Chuyển đến nội dung chính
Tìm p
Tick mark Image

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

a+b=-3 ab=4\left(-10\right)=-40
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 4p^{2}+ap+bp-10. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-40 2,-20 4,-10 5,-8
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -40.
1-40=-39 2-20=-18 4-10=-6 5-8=-3
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-8 b=5
Nghiệm là cặp có tổng bằng -3.
\left(4p^{2}-8p\right)+\left(5p-10\right)
Viết lại 4p^{2}-3p-10 dưới dạng \left(4p^{2}-8p\right)+\left(5p-10\right).
4p\left(p-2\right)+5\left(p-2\right)
Phân tích 4p trong đầu tiên và 5 trong nhóm thứ hai.
\left(p-2\right)\left(4p+5\right)
Phân tích số hạng chung p-2 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
p=2 p=-\frac{5}{4}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết p-2=0 và 4p+5=0.
4p^{2}-3p-10=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
p=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{\left(-3\right)^{2}-4\times 4\left(-10\right)}}{2\times 4}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 4 vào a, -3 vào b và -10 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
p=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{9-4\times 4\left(-10\right)}}{2\times 4}
Bình phương -3.
p=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{9-16\left(-10\right)}}{2\times 4}
Nhân -4 với 4.
p=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{9+160}}{2\times 4}
Nhân -16 với -10.
p=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{169}}{2\times 4}
Cộng 9 vào 160.
p=\frac{-\left(-3\right)±13}{2\times 4}
Lấy căn bậc hai của 169.
p=\frac{3±13}{2\times 4}
Số đối của số -3 là 3.
p=\frac{3±13}{8}
Nhân 2 với 4.
p=\frac{16}{8}
Bây giờ, giải phương trình p=\frac{3±13}{8} khi ± là số dương. Cộng 3 vào 13.
p=2
Chia 16 cho 8.
p=-\frac{10}{8}
Bây giờ, giải phương trình p=\frac{3±13}{8} khi ± là số âm. Trừ 13 khỏi 3.
p=-\frac{5}{4}
Rút gọn phân số \frac{-10}{8} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
p=2 p=-\frac{5}{4}
Hiện phương trình đã được giải.
4p^{2}-3p-10=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
4p^{2}-3p-10-\left(-10\right)=-\left(-10\right)
Cộng 10 vào cả hai vế của phương trình.
4p^{2}-3p=-\left(-10\right)
Trừ -10 cho chính nó ta có 0.
4p^{2}-3p=10
Trừ -10 khỏi 0.
\frac{4p^{2}-3p}{4}=\frac{10}{4}
Chia cả hai vế cho 4.
p^{2}-\frac{3}{4}p=\frac{10}{4}
Việc chia cho 4 sẽ làm mất phép nhân với 4.
p^{2}-\frac{3}{4}p=\frac{5}{2}
Rút gọn phân số \frac{10}{4} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
p^{2}-\frac{3}{4}p+\left(-\frac{3}{8}\right)^{2}=\frac{5}{2}+\left(-\frac{3}{8}\right)^{2}
Chia -\frac{3}{4}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{3}{8}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{3}{8} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
p^{2}-\frac{3}{4}p+\frac{9}{64}=\frac{5}{2}+\frac{9}{64}
Bình phương -\frac{3}{8} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
p^{2}-\frac{3}{4}p+\frac{9}{64}=\frac{169}{64}
Cộng \frac{5}{2} với \frac{9}{64} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(p-\frac{3}{8}\right)^{2}=\frac{169}{64}
Phân tích p^{2}-\frac{3}{4}p+\frac{9}{64} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(p-\frac{3}{8}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{169}{64}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
p-\frac{3}{8}=\frac{13}{8} p-\frac{3}{8}=-\frac{13}{8}
Rút gọn.
p=2 p=-\frac{5}{4}
Cộng \frac{3}{8} vào cả hai vế của phương trình.