Phân tích thành thừa số
\left(2k-5\right)\left(2k+1\right)
Tính giá trị
\left(2k-5\right)\left(2k+1\right)
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
a+b=-8 ab=4\left(-5\right)=-20
Phân tích biểu thức theo nhóm. Trước tiên, biểu thức cần được viết lại là 4k^{2}+ak+bk-5. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-20 2,-10 4,-5
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -20.
1-20=-19 2-10=-8 4-5=-1
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-10 b=2
Nghiệm là cặp có tổng bằng -8.
\left(4k^{2}-10k\right)+\left(2k-5\right)
Viết lại 4k^{2}-8k-5 dưới dạng \left(4k^{2}-10k\right)+\left(2k-5\right).
2k\left(2k-5\right)+2k-5
Phân tích 2k thành thừa số trong 4k^{2}-10k.
\left(2k-5\right)\left(2k+1\right)
Phân tích số hạng chung 2k-5 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
4k^{2}-8k-5=0
Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
k=\frac{-\left(-8\right)±\sqrt{\left(-8\right)^{2}-4\times 4\left(-5\right)}}{2\times 4}
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
k=\frac{-\left(-8\right)±\sqrt{64-4\times 4\left(-5\right)}}{2\times 4}
Bình phương -8.
k=\frac{-\left(-8\right)±\sqrt{64-16\left(-5\right)}}{2\times 4}
Nhân -4 với 4.
k=\frac{-\left(-8\right)±\sqrt{64+80}}{2\times 4}
Nhân -16 với -5.
k=\frac{-\left(-8\right)±\sqrt{144}}{2\times 4}
Cộng 64 vào 80.
k=\frac{-\left(-8\right)±12}{2\times 4}
Lấy căn bậc hai của 144.
k=\frac{8±12}{2\times 4}
Số đối của số -8 là 8.
k=\frac{8±12}{8}
Nhân 2 với 4.
k=\frac{20}{8}
Bây giờ, giải phương trình k=\frac{8±12}{8} khi ± là số dương. Cộng 8 vào 12.
k=\frac{5}{2}
Rút gọn phân số \frac{20}{8} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 4.
k=-\frac{4}{8}
Bây giờ, giải phương trình k=\frac{8±12}{8} khi ± là số âm. Trừ 12 khỏi 8.
k=-\frac{1}{2}
Rút gọn phân số \frac{-4}{8} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 4.
4k^{2}-8k-5=4\left(k-\frac{5}{2}\right)\left(k-\left(-\frac{1}{2}\right)\right)
Phân tích biểu thức gốc thành thừa số bằng ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right). Thế \frac{5}{2} vào x_{1} và -\frac{1}{2} vào x_{2}.
4k^{2}-8k-5=4\left(k-\frac{5}{2}\right)\left(k+\frac{1}{2}\right)
Tối giản mọi biểu thức có dạng p-\left(-q\right) thành p+q.
4k^{2}-8k-5=4\times \frac{2k-5}{2}\left(k+\frac{1}{2}\right)
Trừ \frac{5}{2} khỏi k bằng cách tìm một mẫu số chung và trừ các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
4k^{2}-8k-5=4\times \frac{2k-5}{2}\times \frac{2k+1}{2}
Cộng \frac{1}{2} với k bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
4k^{2}-8k-5=4\times \frac{\left(2k-5\right)\left(2k+1\right)}{2\times 2}
Nhân \frac{2k-5}{2} với \frac{2k+1}{2} bằng cách nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
4k^{2}-8k-5=4\times \frac{\left(2k-5\right)\left(2k+1\right)}{4}
Nhân 2 với 2.
4k^{2}-8k-5=\left(2k-5\right)\left(2k+1\right)
Loại bỏ thừa số chung lớn nhất 4 trong 4 và 4.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}