Tìm g
g = -\frac{11}{4} = -2\frac{3}{4} = -2,75
g=1
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
a+b=7 ab=4\left(-11\right)=-44
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 4g^{2}+ag+bg-11. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,44 -2,22 -4,11
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -44.
-1+44=43 -2+22=20 -4+11=7
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-4 b=11
Nghiệm là cặp có tổng bằng 7.
\left(4g^{2}-4g\right)+\left(11g-11\right)
Viết lại 4g^{2}+7g-11 dưới dạng \left(4g^{2}-4g\right)+\left(11g-11\right).
4g\left(g-1\right)+11\left(g-1\right)
Phân tích 4g trong đầu tiên và 11 trong nhóm thứ hai.
\left(g-1\right)\left(4g+11\right)
Phân tích số hạng chung g-1 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
g=1 g=-\frac{11}{4}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết g-1=0 và 4g+11=0.
4g^{2}+7g-11=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
g=\frac{-7±\sqrt{7^{2}-4\times 4\left(-11\right)}}{2\times 4}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 4 vào a, 7 vào b và -11 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
g=\frac{-7±\sqrt{49-4\times 4\left(-11\right)}}{2\times 4}
Bình phương 7.
g=\frac{-7±\sqrt{49-16\left(-11\right)}}{2\times 4}
Nhân -4 với 4.
g=\frac{-7±\sqrt{49+176}}{2\times 4}
Nhân -16 với -11.
g=\frac{-7±\sqrt{225}}{2\times 4}
Cộng 49 vào 176.
g=\frac{-7±15}{2\times 4}
Lấy căn bậc hai của 225.
g=\frac{-7±15}{8}
Nhân 2 với 4.
g=\frac{8}{8}
Bây giờ, giải phương trình g=\frac{-7±15}{8} khi ± là số dương. Cộng -7 vào 15.
g=1
Chia 8 cho 8.
g=-\frac{22}{8}
Bây giờ, giải phương trình g=\frac{-7±15}{8} khi ± là số âm. Trừ 15 khỏi -7.
g=-\frac{11}{4}
Rút gọn phân số \frac{-22}{8} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
g=1 g=-\frac{11}{4}
Hiện phương trình đã được giải.
4g^{2}+7g-11=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
4g^{2}+7g-11-\left(-11\right)=-\left(-11\right)
Cộng 11 vào cả hai vế của phương trình.
4g^{2}+7g=-\left(-11\right)
Trừ -11 cho chính nó ta có 0.
4g^{2}+7g=11
Trừ -11 khỏi 0.
\frac{4g^{2}+7g}{4}=\frac{11}{4}
Chia cả hai vế cho 4.
g^{2}+\frac{7}{4}g=\frac{11}{4}
Việc chia cho 4 sẽ làm mất phép nhân với 4.
g^{2}+\frac{7}{4}g+\left(\frac{7}{8}\right)^{2}=\frac{11}{4}+\left(\frac{7}{8}\right)^{2}
Chia \frac{7}{4}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{7}{8}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{7}{8} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
g^{2}+\frac{7}{4}g+\frac{49}{64}=\frac{11}{4}+\frac{49}{64}
Bình phương \frac{7}{8} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
g^{2}+\frac{7}{4}g+\frac{49}{64}=\frac{225}{64}
Cộng \frac{11}{4} với \frac{49}{64} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(g+\frac{7}{8}\right)^{2}=\frac{225}{64}
Phân tích g^{2}+\frac{7}{4}g+\frac{49}{64} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(g+\frac{7}{8}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{225}{64}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
g+\frac{7}{8}=\frac{15}{8} g+\frac{7}{8}=-\frac{15}{8}
Rút gọn.
g=1 g=-\frac{11}{4}
Trừ \frac{7}{8} khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}