Tìm a
a=3+3i
a=3-3i
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
4a^{2}-24a+72=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
a=\frac{-\left(-24\right)±\sqrt{\left(-24\right)^{2}-4\times 4\times 72}}{2\times 4}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 4 vào a, -24 vào b và 72 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
a=\frac{-\left(-24\right)±\sqrt{576-4\times 4\times 72}}{2\times 4}
Bình phương -24.
a=\frac{-\left(-24\right)±\sqrt{576-16\times 72}}{2\times 4}
Nhân -4 với 4.
a=\frac{-\left(-24\right)±\sqrt{576-1152}}{2\times 4}
Nhân -16 với 72.
a=\frac{-\left(-24\right)±\sqrt{-576}}{2\times 4}
Cộng 576 vào -1152.
a=\frac{-\left(-24\right)±24i}{2\times 4}
Lấy căn bậc hai của -576.
a=\frac{24±24i}{2\times 4}
Số đối của số -24 là 24.
a=\frac{24±24i}{8}
Nhân 2 với 4.
a=\frac{24+24i}{8}
Bây giờ, giải phương trình a=\frac{24±24i}{8} khi ± là số dương. Cộng 24 vào 24i.
a=3+3i
Chia 24+24i cho 8.
a=\frac{24-24i}{8}
Bây giờ, giải phương trình a=\frac{24±24i}{8} khi ± là số âm. Trừ 24i khỏi 24.
a=3-3i
Chia 24-24i cho 8.
a=3+3i a=3-3i
Hiện phương trình đã được giải.
4a^{2}-24a+72=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
4a^{2}-24a+72-72=-72
Trừ 72 khỏi cả hai vế của phương trình.
4a^{2}-24a=-72
Trừ 72 cho chính nó ta có 0.
\frac{4a^{2}-24a}{4}=-\frac{72}{4}
Chia cả hai vế cho 4.
a^{2}+\left(-\frac{24}{4}\right)a=-\frac{72}{4}
Việc chia cho 4 sẽ làm mất phép nhân với 4.
a^{2}-6a=-\frac{72}{4}
Chia -24 cho 4.
a^{2}-6a=-18
Chia -72 cho 4.
a^{2}-6a+\left(-3\right)^{2}=-18+\left(-3\right)^{2}
Chia -6, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -3. Sau đó, cộng bình phương của -3 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
a^{2}-6a+9=-18+9
Bình phương -3.
a^{2}-6a+9=-9
Cộng -18 vào 9.
\left(a-3\right)^{2}=-9
Phân tích a^{2}-6a+9 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(a-3\right)^{2}}=\sqrt{-9}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
a-3=3i a-3=-3i
Rút gọn.
a=3+3i a=3-3i
Cộng 3 vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}