Tìm X
X=\frac{1}{2}=0,5
X=1
Bài kiểm tra
Polynomial
4 X ^ { 2 } - 6 X + 2 = 0
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
2X^{2}-3X+1=0
Chia cả hai vế cho 2.
a+b=-3 ab=2\times 1=2
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 2X^{2}+aX+bX+1. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
a=-2 b=-1
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là âm, a và b đều là số âm. Cặp duy nhất này là nghiệm của hệ.
\left(2X^{2}-2X\right)+\left(-X+1\right)
Viết lại 2X^{2}-3X+1 dưới dạng \left(2X^{2}-2X\right)+\left(-X+1\right).
2X\left(X-1\right)-\left(X-1\right)
Phân tích 2X trong đầu tiên và -1 trong nhóm thứ hai.
\left(X-1\right)\left(2X-1\right)
Phân tích số hạng chung X-1 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
X=1 X=\frac{1}{2}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết X-1=0 và 2X-1=0.
4X^{2}-6X+2=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
X=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{\left(-6\right)^{2}-4\times 4\times 2}}{2\times 4}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 4 vào a, -6 vào b và 2 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
X=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{36-4\times 4\times 2}}{2\times 4}
Bình phương -6.
X=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{36-16\times 2}}{2\times 4}
Nhân -4 với 4.
X=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{36-32}}{2\times 4}
Nhân -16 với 2.
X=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{4}}{2\times 4}
Cộng 36 vào -32.
X=\frac{-\left(-6\right)±2}{2\times 4}
Lấy căn bậc hai của 4.
X=\frac{6±2}{2\times 4}
Số đối của số -6 là 6.
X=\frac{6±2}{8}
Nhân 2 với 4.
X=\frac{8}{8}
Bây giờ, giải phương trình X=\frac{6±2}{8} khi ± là số dương. Cộng 6 vào 2.
X=1
Chia 8 cho 8.
X=\frac{4}{8}
Bây giờ, giải phương trình X=\frac{6±2}{8} khi ± là số âm. Trừ 2 khỏi 6.
X=\frac{1}{2}
Rút gọn phân số \frac{4}{8} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 4.
X=1 X=\frac{1}{2}
Hiện phương trình đã được giải.
4X^{2}-6X+2=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
4X^{2}-6X+2-2=-2
Trừ 2 khỏi cả hai vế của phương trình.
4X^{2}-6X=-2
Trừ 2 cho chính nó ta có 0.
\frac{4X^{2}-6X}{4}=-\frac{2}{4}
Chia cả hai vế cho 4.
X^{2}+\left(-\frac{6}{4}\right)X=-\frac{2}{4}
Việc chia cho 4 sẽ làm mất phép nhân với 4.
X^{2}-\frac{3}{2}X=-\frac{2}{4}
Rút gọn phân số \frac{-6}{4} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
X^{2}-\frac{3}{2}X=-\frac{1}{2}
Rút gọn phân số \frac{-2}{4} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
X^{2}-\frac{3}{2}X+\left(-\frac{3}{4}\right)^{2}=-\frac{1}{2}+\left(-\frac{3}{4}\right)^{2}
Chia -\frac{3}{2}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{3}{4}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{3}{4} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
X^{2}-\frac{3}{2}X+\frac{9}{16}=-\frac{1}{2}+\frac{9}{16}
Bình phương -\frac{3}{4} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
X^{2}-\frac{3}{2}X+\frac{9}{16}=\frac{1}{16}
Cộng -\frac{1}{2} với \frac{9}{16} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(X-\frac{3}{4}\right)^{2}=\frac{1}{16}
Phân tích X^{2}-\frac{3}{2}X+\frac{9}{16} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(X-\frac{3}{4}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{1}{16}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
X-\frac{3}{4}=\frac{1}{4} X-\frac{3}{4}=-\frac{1}{4}
Rút gọn.
X=1 X=\frac{1}{2}
Cộng \frac{3}{4} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}