Tìm x
x=\frac{\sqrt{281}-13}{14}\approx 0,268789615
x=\frac{-\sqrt{281}-13}{14}\approx -2,125932472
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
-7x^{2}-13x+4=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-13\right)±\sqrt{\left(-13\right)^{2}-4\left(-7\right)\times 4}}{2\left(-7\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -7 vào a, -13 vào b và 4 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-13\right)±\sqrt{169-4\left(-7\right)\times 4}}{2\left(-7\right)}
Bình phương -13.
x=\frac{-\left(-13\right)±\sqrt{169+28\times 4}}{2\left(-7\right)}
Nhân -4 với -7.
x=\frac{-\left(-13\right)±\sqrt{169+112}}{2\left(-7\right)}
Nhân 28 với 4.
x=\frac{-\left(-13\right)±\sqrt{281}}{2\left(-7\right)}
Cộng 169 vào 112.
x=\frac{13±\sqrt{281}}{2\left(-7\right)}
Số đối của số -13 là 13.
x=\frac{13±\sqrt{281}}{-14}
Nhân 2 với -7.
x=\frac{\sqrt{281}+13}{-14}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{13±\sqrt{281}}{-14} khi ± là số dương. Cộng 13 vào \sqrt{281}.
x=\frac{-\sqrt{281}-13}{14}
Chia 13+\sqrt{281} cho -14.
x=\frac{13-\sqrt{281}}{-14}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{13±\sqrt{281}}{-14} khi ± là số âm. Trừ \sqrt{281} khỏi 13.
x=\frac{\sqrt{281}-13}{14}
Chia 13-\sqrt{281} cho -14.
x=\frac{-\sqrt{281}-13}{14} x=\frac{\sqrt{281}-13}{14}
Hiện phương trình đã được giải.
-7x^{2}-13x+4=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
-7x^{2}-13x+4-4=-4
Trừ 4 khỏi cả hai vế của phương trình.
-7x^{2}-13x=-4
Trừ 4 cho chính nó ta có 0.
\frac{-7x^{2}-13x}{-7}=-\frac{4}{-7}
Chia cả hai vế cho -7.
x^{2}+\left(-\frac{13}{-7}\right)x=-\frac{4}{-7}
Việc chia cho -7 sẽ làm mất phép nhân với -7.
x^{2}+\frac{13}{7}x=-\frac{4}{-7}
Chia -13 cho -7.
x^{2}+\frac{13}{7}x=\frac{4}{7}
Chia -4 cho -7.
x^{2}+\frac{13}{7}x+\left(\frac{13}{14}\right)^{2}=\frac{4}{7}+\left(\frac{13}{14}\right)^{2}
Chia \frac{13}{7}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{13}{14}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{13}{14} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+\frac{13}{7}x+\frac{169}{196}=\frac{4}{7}+\frac{169}{196}
Bình phương \frac{13}{14} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+\frac{13}{7}x+\frac{169}{196}=\frac{281}{196}
Cộng \frac{4}{7} với \frac{169}{196} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x+\frac{13}{14}\right)^{2}=\frac{281}{196}
Phân tích x^{2}+\frac{13}{7}x+\frac{169}{196} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{13}{14}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{281}{196}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{13}{14}=\frac{\sqrt{281}}{14} x+\frac{13}{14}=-\frac{\sqrt{281}}{14}
Rút gọn.
x=\frac{\sqrt{281}-13}{14} x=\frac{-\sqrt{281}-13}{14}
Trừ \frac{13}{14} khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}