Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

\left(x+3\right)\left(x+4\right)\times 4-\left(x+3\right)\times 5=\left(x+4\right)\times 3
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -4,-3 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(x+3\right)\left(x+4\right), bội số chung nhỏ nhất của x+4,x+3.
\left(x^{2}+7x+12\right)\times 4-\left(x+3\right)\times 5=\left(x+4\right)\times 3
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x+3 với x+4 và kết hợp các số hạng tương đương.
4x^{2}+28x+48-\left(x+3\right)\times 5=\left(x+4\right)\times 3
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x^{2}+7x+12 với 4.
4x^{2}+28x+48-\left(5x+15\right)=\left(x+4\right)\times 3
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x+3 với 5.
4x^{2}+28x+48-5x-15=\left(x+4\right)\times 3
Để tìm số đối của 5x+15, hãy tìm số đối của mỗi số hạng.
4x^{2}+23x+48-15=\left(x+4\right)\times 3
Kết hợp 28x và -5x để có được 23x.
4x^{2}+23x+33=\left(x+4\right)\times 3
Lấy 48 trừ 15 để có được 33.
4x^{2}+23x+33=3x+12
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x+4 với 3.
4x^{2}+23x+33-3x=12
Trừ 3x khỏi cả hai vế.
4x^{2}+20x+33=12
Kết hợp 23x và -3x để có được 20x.
4x^{2}+20x+33-12=0
Trừ 12 khỏi cả hai vế.
4x^{2}+20x+21=0
Lấy 33 trừ 12 để có được 21.
x=\frac{-20±\sqrt{20^{2}-4\times 4\times 21}}{2\times 4}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 4 vào a, 20 vào b và 21 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-20±\sqrt{400-4\times 4\times 21}}{2\times 4}
Bình phương 20.
x=\frac{-20±\sqrt{400-16\times 21}}{2\times 4}
Nhân -4 với 4.
x=\frac{-20±\sqrt{400-336}}{2\times 4}
Nhân -16 với 21.
x=\frac{-20±\sqrt{64}}{2\times 4}
Cộng 400 vào -336.
x=\frac{-20±8}{2\times 4}
Lấy căn bậc hai của 64.
x=\frac{-20±8}{8}
Nhân 2 với 4.
x=-\frac{12}{8}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-20±8}{8} khi ± là số dương. Cộng -20 vào 8.
x=-\frac{3}{2}
Rút gọn phân số \frac{-12}{8} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 4.
x=-\frac{28}{8}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-20±8}{8} khi ± là số âm. Trừ 8 khỏi -20.
x=-\frac{7}{2}
Rút gọn phân số \frac{-28}{8} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 4.
x=-\frac{3}{2} x=-\frac{7}{2}
Hiện phương trình đã được giải.
\left(x+3\right)\left(x+4\right)\times 4-\left(x+3\right)\times 5=\left(x+4\right)\times 3
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -4,-3 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(x+3\right)\left(x+4\right), bội số chung nhỏ nhất của x+4,x+3.
\left(x^{2}+7x+12\right)\times 4-\left(x+3\right)\times 5=\left(x+4\right)\times 3
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x+3 với x+4 và kết hợp các số hạng tương đương.
4x^{2}+28x+48-\left(x+3\right)\times 5=\left(x+4\right)\times 3
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x^{2}+7x+12 với 4.
4x^{2}+28x+48-\left(5x+15\right)=\left(x+4\right)\times 3
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x+3 với 5.
4x^{2}+28x+48-5x-15=\left(x+4\right)\times 3
Để tìm số đối của 5x+15, hãy tìm số đối của mỗi số hạng.
4x^{2}+23x+48-15=\left(x+4\right)\times 3
Kết hợp 28x và -5x để có được 23x.
4x^{2}+23x+33=\left(x+4\right)\times 3
Lấy 48 trừ 15 để có được 33.
4x^{2}+23x+33=3x+12
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x+4 với 3.
4x^{2}+23x+33-3x=12
Trừ 3x khỏi cả hai vế.
4x^{2}+20x+33=12
Kết hợp 23x và -3x để có được 20x.
4x^{2}+20x=12-33
Trừ 33 khỏi cả hai vế.
4x^{2}+20x=-21
Lấy 12 trừ 33 để có được -21.
\frac{4x^{2}+20x}{4}=-\frac{21}{4}
Chia cả hai vế cho 4.
x^{2}+\frac{20}{4}x=-\frac{21}{4}
Việc chia cho 4 sẽ làm mất phép nhân với 4.
x^{2}+5x=-\frac{21}{4}
Chia 20 cho 4.
x^{2}+5x+\left(\frac{5}{2}\right)^{2}=-\frac{21}{4}+\left(\frac{5}{2}\right)^{2}
Chia 5, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{5}{2}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{5}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+5x+\frac{25}{4}=\frac{-21+25}{4}
Bình phương \frac{5}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+5x+\frac{25}{4}=1
Cộng -\frac{21}{4} với \frac{25}{4} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x+\frac{5}{2}\right)^{2}=1
Phân tích x^{2}+5x+\frac{25}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{5}{2}\right)^{2}}=\sqrt{1}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{5}{2}=1 x+\frac{5}{2}=-1
Rút gọn.
x=-\frac{3}{2} x=-\frac{7}{2}
Trừ \frac{5}{2} khỏi cả hai vế của phương trình.