Tìm z
z=5\sqrt{22}-20\approx 3,452078799
z=-5\sqrt{22}-20\approx -43,452078799
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
4z^{2}+160z=600
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
4z^{2}+160z-600=600-600
Trừ 600 khỏi cả hai vế của phương trình.
4z^{2}+160z-600=0
Trừ 600 cho chính nó ta có 0.
z=\frac{-160±\sqrt{160^{2}-4\times 4\left(-600\right)}}{2\times 4}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 4 vào a, 160 vào b và -600 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
z=\frac{-160±\sqrt{25600-4\times 4\left(-600\right)}}{2\times 4}
Bình phương 160.
z=\frac{-160±\sqrt{25600-16\left(-600\right)}}{2\times 4}
Nhân -4 với 4.
z=\frac{-160±\sqrt{25600+9600}}{2\times 4}
Nhân -16 với -600.
z=\frac{-160±\sqrt{35200}}{2\times 4}
Cộng 25600 vào 9600.
z=\frac{-160±40\sqrt{22}}{2\times 4}
Lấy căn bậc hai của 35200.
z=\frac{-160±40\sqrt{22}}{8}
Nhân 2 với 4.
z=\frac{40\sqrt{22}-160}{8}
Bây giờ, giải phương trình z=\frac{-160±40\sqrt{22}}{8} khi ± là số dương. Cộng -160 vào 40\sqrt{22}.
z=5\sqrt{22}-20
Chia -160+40\sqrt{22} cho 8.
z=\frac{-40\sqrt{22}-160}{8}
Bây giờ, giải phương trình z=\frac{-160±40\sqrt{22}}{8} khi ± là số âm. Trừ 40\sqrt{22} khỏi -160.
z=-5\sqrt{22}-20
Chia -160-40\sqrt{22} cho 8.
z=5\sqrt{22}-20 z=-5\sqrt{22}-20
Hiện phương trình đã được giải.
4z^{2}+160z=600
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{4z^{2}+160z}{4}=\frac{600}{4}
Chia cả hai vế cho 4.
z^{2}+\frac{160}{4}z=\frac{600}{4}
Việc chia cho 4 sẽ làm mất phép nhân với 4.
z^{2}+40z=\frac{600}{4}
Chia 160 cho 4.
z^{2}+40z=150
Chia 600 cho 4.
z^{2}+40z+20^{2}=150+20^{2}
Chia 40, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả 20. Sau đó, cộng bình phương của 20 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
z^{2}+40z+400=150+400
Bình phương 20.
z^{2}+40z+400=550
Cộng 150 vào 400.
\left(z+20\right)^{2}=550
Phân tích z^{2}+40z+400 thành thừa số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là một số chính phương thì biểu thức luôn có thể được phân tích thành \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(z+20\right)^{2}}=\sqrt{550}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
z+20=5\sqrt{22} z+20=-5\sqrt{22}
Rút gọn.
z=5\sqrt{22}-20 z=-5\sqrt{22}-20
Trừ 20 khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}