Phân tích thành thừa số
\left(y-5\right)\left(4y-1\right)
Tính giá trị
\left(y-5\right)\left(4y-1\right)
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
a+b=-21 ab=4\times 5=20
Phân tích biểu thức theo nhóm. Trước tiên, biểu thức cần được viết lại là 4y^{2}+ay+by+5. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,-20 -2,-10 -4,-5
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là âm, a và b đều là số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 20.
-1-20=-21 -2-10=-12 -4-5=-9
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-20 b=-1
Nghiệm là cặp có tổng bằng -21.
\left(4y^{2}-20y\right)+\left(-y+5\right)
Viết lại 4y^{2}-21y+5 dưới dạng \left(4y^{2}-20y\right)+\left(-y+5\right).
4y\left(y-5\right)-\left(y-5\right)
Phân tích 4y trong đầu tiên và -1 trong nhóm thứ hai.
\left(y-5\right)\left(4y-1\right)
Phân tích số hạng chung y-5 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
4y^{2}-21y+5=0
Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
y=\frac{-\left(-21\right)±\sqrt{\left(-21\right)^{2}-4\times 4\times 5}}{2\times 4}
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
y=\frac{-\left(-21\right)±\sqrt{441-4\times 4\times 5}}{2\times 4}
Bình phương -21.
y=\frac{-\left(-21\right)±\sqrt{441-16\times 5}}{2\times 4}
Nhân -4 với 4.
y=\frac{-\left(-21\right)±\sqrt{441-80}}{2\times 4}
Nhân -16 với 5.
y=\frac{-\left(-21\right)±\sqrt{361}}{2\times 4}
Cộng 441 vào -80.
y=\frac{-\left(-21\right)±19}{2\times 4}
Lấy căn bậc hai của 361.
y=\frac{21±19}{2\times 4}
Số đối của số -21 là 21.
y=\frac{21±19}{8}
Nhân 2 với 4.
y=\frac{40}{8}
Bây giờ, giải phương trình y=\frac{21±19}{8} khi ± là số dương. Cộng 21 vào 19.
y=5
Chia 40 cho 8.
y=\frac{2}{8}
Bây giờ, giải phương trình y=\frac{21±19}{8} khi ± là số âm. Trừ 19 khỏi 21.
y=\frac{1}{4}
Rút gọn phân số \frac{2}{8} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
4y^{2}-21y+5=4\left(y-5\right)\left(y-\frac{1}{4}\right)
Phân tích biểu thức gốc thành thừa số bằng ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right). Thế 5 vào x_{1} và \frac{1}{4} vào x_{2}.
4y^{2}-21y+5=4\left(y-5\right)\times \frac{4y-1}{4}
Trừ \frac{1}{4} khỏi y bằng cách tìm một mẫu số chung và trừ các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
4y^{2}-21y+5=\left(y-5\right)\left(4y-1\right)
Loại bỏ thừa số chung lớn nhất 4 trong 4 và 4.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}