Tìm x
x=-6
x=5
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
4x^{2}+4x-120=0
Trừ 120 khỏi cả hai vế.
x^{2}+x-30=0
Chia cả hai vế cho 4.
a+b=1 ab=1\left(-30\right)=-30
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là x^{2}+ax+bx-30. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,30 -2,15 -3,10 -5,6
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -30.
-1+30=29 -2+15=13 -3+10=7 -5+6=1
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-5 b=6
Nghiệm là cặp có tổng bằng 1.
\left(x^{2}-5x\right)+\left(6x-30\right)
Viết lại x^{2}+x-30 dưới dạng \left(x^{2}-5x\right)+\left(6x-30\right).
x\left(x-5\right)+6\left(x-5\right)
Phân tích x trong đầu tiên và 6 trong nhóm thứ hai.
\left(x-5\right)\left(x+6\right)
Phân tích số hạng chung x-5 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=5 x=-6
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-5=0 và x+6=0.
4x^{2}+4x=120
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
4x^{2}+4x-120=120-120
Trừ 120 khỏi cả hai vế của phương trình.
4x^{2}+4x-120=0
Trừ 120 cho chính nó ta có 0.
x=\frac{-4±\sqrt{4^{2}-4\times 4\left(-120\right)}}{2\times 4}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 4 vào a, 4 vào b và -120 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-4±\sqrt{16-4\times 4\left(-120\right)}}{2\times 4}
Bình phương 4.
x=\frac{-4±\sqrt{16-16\left(-120\right)}}{2\times 4}
Nhân -4 với 4.
x=\frac{-4±\sqrt{16+1920}}{2\times 4}
Nhân -16 với -120.
x=\frac{-4±\sqrt{1936}}{2\times 4}
Cộng 16 vào 1920.
x=\frac{-4±44}{2\times 4}
Lấy căn bậc hai của 1936.
x=\frac{-4±44}{8}
Nhân 2 với 4.
x=\frac{40}{8}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-4±44}{8} khi ± là số dương. Cộng -4 vào 44.
x=5
Chia 40 cho 8.
x=-\frac{48}{8}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-4±44}{8} khi ± là số âm. Trừ 44 khỏi -4.
x=-6
Chia -48 cho 8.
x=5 x=-6
Hiện phương trình đã được giải.
4x^{2}+4x=120
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{4x^{2}+4x}{4}=\frac{120}{4}
Chia cả hai vế cho 4.
x^{2}+\frac{4}{4}x=\frac{120}{4}
Việc chia cho 4 sẽ làm mất phép nhân với 4.
x^{2}+x=\frac{120}{4}
Chia 4 cho 4.
x^{2}+x=30
Chia 120 cho 4.
x^{2}+x+\left(\frac{1}{2}\right)^{2}=30+\left(\frac{1}{2}\right)^{2}
Chia 1, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{1}{2}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{1}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+x+\frac{1}{4}=30+\frac{1}{4}
Bình phương \frac{1}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+x+\frac{1}{4}=\frac{121}{4}
Cộng 30 vào \frac{1}{4}.
\left(x+\frac{1}{2}\right)^{2}=\frac{121}{4}
Phân tích x^{2}+x+\frac{1}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{1}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{121}{4}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{1}{2}=\frac{11}{2} x+\frac{1}{2}=-\frac{11}{2}
Rút gọn.
x=5 x=-6
Trừ \frac{1}{2} khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}