Tìm x
x=-4
x=-\frac{1}{4}=-0,25
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
a+b=17 ab=4\times 4=16
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 4x^{2}+ax+bx+4. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,16 2,8 4,4
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là số dương, a và b đều là số dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 16.
1+16=17 2+8=10 4+4=8
Tính tổng của mỗi cặp.
a=1 b=16
Nghiệm là cặp có tổng bằng 17.
\left(4x^{2}+x\right)+\left(16x+4\right)
Viết lại 4x^{2}+17x+4 dưới dạng \left(4x^{2}+x\right)+\left(16x+4\right).
x\left(4x+1\right)+4\left(4x+1\right)
Phân tích x trong đầu tiên và 4 trong nhóm thứ hai.
\left(4x+1\right)\left(x+4\right)
Phân tích số hạng chung 4x+1 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=-\frac{1}{4} x=-4
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết 4x+1=0 và x+4=0.
4x^{2}+17x+4=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-17±\sqrt{17^{2}-4\times 4\times 4}}{2\times 4}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 4 vào a, 17 vào b và 4 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-17±\sqrt{289-4\times 4\times 4}}{2\times 4}
Bình phương 17.
x=\frac{-17±\sqrt{289-16\times 4}}{2\times 4}
Nhân -4 với 4.
x=\frac{-17±\sqrt{289-64}}{2\times 4}
Nhân -16 với 4.
x=\frac{-17±\sqrt{225}}{2\times 4}
Cộng 289 vào -64.
x=\frac{-17±15}{2\times 4}
Lấy căn bậc hai của 225.
x=\frac{-17±15}{8}
Nhân 2 với 4.
x=-\frac{2}{8}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-17±15}{8} khi ± là số dương. Cộng -17 vào 15.
x=-\frac{1}{4}
Rút gọn phân số \frac{-2}{8} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x=-\frac{32}{8}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-17±15}{8} khi ± là số âm. Trừ 15 khỏi -17.
x=-4
Chia -32 cho 8.
x=-\frac{1}{4} x=-4
Hiện phương trình đã được giải.
4x^{2}+17x+4=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
4x^{2}+17x+4-4=-4
Trừ 4 khỏi cả hai vế của phương trình.
4x^{2}+17x=-4
Trừ 4 cho chính nó ta có 0.
\frac{4x^{2}+17x}{4}=-\frac{4}{4}
Chia cả hai vế cho 4.
x^{2}+\frac{17}{4}x=-\frac{4}{4}
Việc chia cho 4 sẽ làm mất phép nhân với 4.
x^{2}+\frac{17}{4}x=-1
Chia -4 cho 4.
x^{2}+\frac{17}{4}x+\left(\frac{17}{8}\right)^{2}=-1+\left(\frac{17}{8}\right)^{2}
Chia \frac{17}{4}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{17}{8}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{17}{8} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+\frac{17}{4}x+\frac{289}{64}=-1+\frac{289}{64}
Bình phương \frac{17}{8} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+\frac{17}{4}x+\frac{289}{64}=\frac{225}{64}
Cộng -1 vào \frac{289}{64}.
\left(x+\frac{17}{8}\right)^{2}=\frac{225}{64}
Phân tích x^{2}+\frac{17}{4}x+\frac{289}{64} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{17}{8}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{225}{64}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{17}{8}=\frac{15}{8} x+\frac{17}{8}=-\frac{15}{8}
Rút gọn.
x=-\frac{1}{4} x=-4
Trừ \frac{17}{8} khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}