Tìm x
x=3
x=4
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
4\left(x^{2}-6x+9\right)=x\left(x-3\right)
Sử dụng định lý nhị thức \left(a-b\right)^{2}=a^{2}-2ab+b^{2} để bung rộng \left(x-3\right)^{2}.
4x^{2}-24x+36=x\left(x-3\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 4 với x^{2}-6x+9.
4x^{2}-24x+36=x^{2}-3x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x với x-3.
4x^{2}-24x+36-x^{2}=-3x
Trừ x^{2} khỏi cả hai vế.
3x^{2}-24x+36=-3x
Kết hợp 4x^{2} và -x^{2} để có được 3x^{2}.
3x^{2}-24x+36+3x=0
Thêm 3x vào cả hai vế.
3x^{2}-21x+36=0
Kết hợp -24x và 3x để có được -21x.
x^{2}-7x+12=0
Chia cả hai vế cho 3.
a+b=-7 ab=1\times 12=12
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là x^{2}+ax+bx+12. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,-12 -2,-6 -3,-4
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là âm, a và b đều là số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 12.
-1-12=-13 -2-6=-8 -3-4=-7
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-4 b=-3
Nghiệm là cặp có tổng bằng -7.
\left(x^{2}-4x\right)+\left(-3x+12\right)
Viết lại x^{2}-7x+12 dưới dạng \left(x^{2}-4x\right)+\left(-3x+12\right).
x\left(x-4\right)-3\left(x-4\right)
Phân tích x trong đầu tiên và -3 trong nhóm thứ hai.
\left(x-4\right)\left(x-3\right)
Phân tích số hạng chung x-4 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=4 x=3
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-4=0 và x-3=0.
4\left(x^{2}-6x+9\right)=x\left(x-3\right)
Sử dụng định lý nhị thức \left(a-b\right)^{2}=a^{2}-2ab+b^{2} để bung rộng \left(x-3\right)^{2}.
4x^{2}-24x+36=x\left(x-3\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 4 với x^{2}-6x+9.
4x^{2}-24x+36=x^{2}-3x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x với x-3.
4x^{2}-24x+36-x^{2}=-3x
Trừ x^{2} khỏi cả hai vế.
3x^{2}-24x+36=-3x
Kết hợp 4x^{2} và -x^{2} để có được 3x^{2}.
3x^{2}-24x+36+3x=0
Thêm 3x vào cả hai vế.
3x^{2}-21x+36=0
Kết hợp -24x và 3x để có được -21x.
x=\frac{-\left(-21\right)±\sqrt{\left(-21\right)^{2}-4\times 3\times 36}}{2\times 3}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 3 vào a, -21 vào b và 36 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-21\right)±\sqrt{441-4\times 3\times 36}}{2\times 3}
Bình phương -21.
x=\frac{-\left(-21\right)±\sqrt{441-12\times 36}}{2\times 3}
Nhân -4 với 3.
x=\frac{-\left(-21\right)±\sqrt{441-432}}{2\times 3}
Nhân -12 với 36.
x=\frac{-\left(-21\right)±\sqrt{9}}{2\times 3}
Cộng 441 vào -432.
x=\frac{-\left(-21\right)±3}{2\times 3}
Lấy căn bậc hai của 9.
x=\frac{21±3}{2\times 3}
Số đối của số -21 là 21.
x=\frac{21±3}{6}
Nhân 2 với 3.
x=\frac{24}{6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{21±3}{6} khi ± là số dương. Cộng 21 vào 3.
x=4
Chia 24 cho 6.
x=\frac{18}{6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{21±3}{6} khi ± là số âm. Trừ 3 khỏi 21.
x=3
Chia 18 cho 6.
x=4 x=3
Hiện phương trình đã được giải.
4\left(x^{2}-6x+9\right)=x\left(x-3\right)
Sử dụng định lý nhị thức \left(a-b\right)^{2}=a^{2}-2ab+b^{2} để bung rộng \left(x-3\right)^{2}.
4x^{2}-24x+36=x\left(x-3\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 4 với x^{2}-6x+9.
4x^{2}-24x+36=x^{2}-3x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x với x-3.
4x^{2}-24x+36-x^{2}=-3x
Trừ x^{2} khỏi cả hai vế.
3x^{2}-24x+36=-3x
Kết hợp 4x^{2} và -x^{2} để có được 3x^{2}.
3x^{2}-24x+36+3x=0
Thêm 3x vào cả hai vế.
3x^{2}-21x+36=0
Kết hợp -24x và 3x để có được -21x.
3x^{2}-21x=-36
Trừ 36 khỏi cả hai vế. Số không trừ đi bất kỳ giá trị nào cũng bằng số âm của giá trị đó.
\frac{3x^{2}-21x}{3}=-\frac{36}{3}
Chia cả hai vế cho 3.
x^{2}+\left(-\frac{21}{3}\right)x=-\frac{36}{3}
Việc chia cho 3 sẽ làm mất phép nhân với 3.
x^{2}-7x=-\frac{36}{3}
Chia -21 cho 3.
x^{2}-7x=-12
Chia -36 cho 3.
x^{2}-7x+\left(-\frac{7}{2}\right)^{2}=-12+\left(-\frac{7}{2}\right)^{2}
Chia -7, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{7}{2}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{7}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-7x+\frac{49}{4}=-12+\frac{49}{4}
Bình phương -\frac{7}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-7x+\frac{49}{4}=\frac{1}{4}
Cộng -12 vào \frac{49}{4}.
\left(x-\frac{7}{2}\right)^{2}=\frac{1}{4}
Phân tích x^{2}-7x+\frac{49}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{7}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{1}{4}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{7}{2}=\frac{1}{2} x-\frac{7}{2}=-\frac{1}{2}
Rút gọn.
x=4 x=3
Cộng \frac{7}{2} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}