Tìm λ
\lambda =\frac{-3+\sqrt{7}i}{4}\approx -0,75+0,661437828i
\lambda =\frac{-\sqrt{7}i-3}{4}\approx -0,75-0,661437828i
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
4\lambda ^{2}+6\lambda +4=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
\lambda =\frac{-6±\sqrt{6^{2}-4\times 4\times 4}}{2\times 4}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 4 vào a, 6 vào b và 4 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
\lambda =\frac{-6±\sqrt{36-4\times 4\times 4}}{2\times 4}
Bình phương 6.
\lambda =\frac{-6±\sqrt{36-16\times 4}}{2\times 4}
Nhân -4 với 4.
\lambda =\frac{-6±\sqrt{36-64}}{2\times 4}
Nhân -16 với 4.
\lambda =\frac{-6±\sqrt{-28}}{2\times 4}
Cộng 36 vào -64.
\lambda =\frac{-6±2\sqrt{7}i}{2\times 4}
Lấy căn bậc hai của -28.
\lambda =\frac{-6±2\sqrt{7}i}{8}
Nhân 2 với 4.
\lambda =\frac{-6+2\sqrt{7}i}{8}
Bây giờ, giải phương trình \lambda =\frac{-6±2\sqrt{7}i}{8} khi ± là số dương. Cộng -6 vào 2i\sqrt{7}.
\lambda =\frac{-3+\sqrt{7}i}{4}
Chia -6+2i\sqrt{7} cho 8.
\lambda =\frac{-2\sqrt{7}i-6}{8}
Bây giờ, giải phương trình \lambda =\frac{-6±2\sqrt{7}i}{8} khi ± là số âm. Trừ 2i\sqrt{7} khỏi -6.
\lambda =\frac{-\sqrt{7}i-3}{4}
Chia -6-2i\sqrt{7} cho 8.
\lambda =\frac{-3+\sqrt{7}i}{4} \lambda =\frac{-\sqrt{7}i-3}{4}
Hiện phương trình đã được giải.
4\lambda ^{2}+6\lambda +4=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
4\lambda ^{2}+6\lambda +4-4=-4
Trừ 4 khỏi cả hai vế của phương trình.
4\lambda ^{2}+6\lambda =-4
Trừ 4 cho chính nó ta có 0.
\frac{4\lambda ^{2}+6\lambda }{4}=-\frac{4}{4}
Chia cả hai vế cho 4.
\lambda ^{2}+\frac{6}{4}\lambda =-\frac{4}{4}
Việc chia cho 4 sẽ làm mất phép nhân với 4.
\lambda ^{2}+\frac{3}{2}\lambda =-\frac{4}{4}
Rút gọn phân số \frac{6}{4} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
\lambda ^{2}+\frac{3}{2}\lambda =-1
Chia -4 cho 4.
\lambda ^{2}+\frac{3}{2}\lambda +\left(\frac{3}{4}\right)^{2}=-1+\left(\frac{3}{4}\right)^{2}
Chia \frac{3}{2}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{3}{4}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{3}{4} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
\lambda ^{2}+\frac{3}{2}\lambda +\frac{9}{16}=-1+\frac{9}{16}
Bình phương \frac{3}{4} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
\lambda ^{2}+\frac{3}{2}\lambda +\frac{9}{16}=-\frac{7}{16}
Cộng -1 vào \frac{9}{16}.
\left(\lambda +\frac{3}{4}\right)^{2}=-\frac{7}{16}
Phân tích \lambda ^{2}+\frac{3}{2}\lambda +\frac{9}{16} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(\lambda +\frac{3}{4}\right)^{2}}=\sqrt{-\frac{7}{16}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
\lambda +\frac{3}{4}=\frac{\sqrt{7}i}{4} \lambda +\frac{3}{4}=-\frac{\sqrt{7}i}{4}
Rút gọn.
\lambda =\frac{-3+\sqrt{7}i}{4} \lambda =\frac{-\sqrt{7}i-3}{4}
Trừ \frac{3}{4} khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}