Tìm x
x=3
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
-x^{2}+6x-5=4
Đổi vế để tất cả các số hạng biến thiên đều ở bên trái.
-x^{2}+6x-5-4=0
Trừ 4 khỏi cả hai vế.
-x^{2}+6x-9=0
Lấy -5 trừ 4 để có được -9.
a+b=6 ab=-\left(-9\right)=9
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là -x^{2}+ax+bx-9. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,9 3,3
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là số dương, a và b đều là số dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 9.
1+9=10 3+3=6
Tính tổng của mỗi cặp.
a=3 b=3
Nghiệm là cặp có tổng bằng 6.
\left(-x^{2}+3x\right)+\left(3x-9\right)
Viết lại -x^{2}+6x-9 dưới dạng \left(-x^{2}+3x\right)+\left(3x-9\right).
-x\left(x-3\right)+3\left(x-3\right)
Phân tích -x trong đầu tiên và 3 trong nhóm thứ hai.
\left(x-3\right)\left(-x+3\right)
Phân tích số hạng chung x-3 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=3 x=3
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-3=0 và -x+3=0.
-x^{2}+6x-5=4
Đổi vế để tất cả các số hạng biến thiên đều ở bên trái.
-x^{2}+6x-5-4=0
Trừ 4 khỏi cả hai vế.
-x^{2}+6x-9=0
Lấy -5 trừ 4 để có được -9.
x=\frac{-6±\sqrt{6^{2}-4\left(-1\right)\left(-9\right)}}{2\left(-1\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -1 vào a, 6 vào b và -9 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-6±\sqrt{36-4\left(-1\right)\left(-9\right)}}{2\left(-1\right)}
Bình phương 6.
x=\frac{-6±\sqrt{36+4\left(-9\right)}}{2\left(-1\right)}
Nhân -4 với -1.
x=\frac{-6±\sqrt{36-36}}{2\left(-1\right)}
Nhân 4 với -9.
x=\frac{-6±\sqrt{0}}{2\left(-1\right)}
Cộng 36 vào -36.
x=-\frac{6}{2\left(-1\right)}
Lấy căn bậc hai của 0.
x=-\frac{6}{-2}
Nhân 2 với -1.
x=3
Chia -6 cho -2.
-x^{2}+6x-5=4
Đổi vế để tất cả các số hạng biến thiên đều ở bên trái.
-x^{2}+6x=4+5
Thêm 5 vào cả hai vế.
-x^{2}+6x=9
Cộng 4 với 5 để có được 9.
\frac{-x^{2}+6x}{-1}=\frac{9}{-1}
Chia cả hai vế cho -1.
x^{2}+\frac{6}{-1}x=\frac{9}{-1}
Việc chia cho -1 sẽ làm mất phép nhân với -1.
x^{2}-6x=\frac{9}{-1}
Chia 6 cho -1.
x^{2}-6x=-9
Chia 9 cho -1.
x^{2}-6x+\left(-3\right)^{2}=-9+\left(-3\right)^{2}
Chia -6, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -3. Sau đó, cộng bình phương của -3 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-6x+9=-9+9
Bình phương -3.
x^{2}-6x+9=0
Cộng -9 vào 9.
\left(x-3\right)^{2}=0
Phân tích x^{2}-6x+9 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-3\right)^{2}}=\sqrt{0}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-3=0 x-3=0
Rút gọn.
x=3 x=3
Cộng 3 vào cả hai vế của phương trình.
x=3
Hiện phương trình đã được giải. Nghiệm là như nhau.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}