Chuyển đến nội dung chính
Tìm w
Tick mark Image

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

14+w^{2}-6w+w^{2}=18
Cộng 4 với 10 để có được 14.
14+2w^{2}-6w=18
Kết hợp w^{2} và w^{2} để có được 2w^{2}.
14+2w^{2}-6w-18=0
Trừ 18 khỏi cả hai vế.
-4+2w^{2}-6w=0
Lấy 14 trừ 18 để có được -4.
2w^{2}-6w-4=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
w=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{\left(-6\right)^{2}-4\times 2\left(-4\right)}}{2\times 2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 2 vào a, -6 vào b và -4 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
w=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{36-4\times 2\left(-4\right)}}{2\times 2}
Bình phương -6.
w=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{36-8\left(-4\right)}}{2\times 2}
Nhân -4 với 2.
w=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{36+32}}{2\times 2}
Nhân -8 với -4.
w=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{68}}{2\times 2}
Cộng 36 vào 32.
w=\frac{-\left(-6\right)±2\sqrt{17}}{2\times 2}
Lấy căn bậc hai của 68.
w=\frac{6±2\sqrt{17}}{2\times 2}
Số đối của số -6 là 6.
w=\frac{6±2\sqrt{17}}{4}
Nhân 2 với 2.
w=\frac{2\sqrt{17}+6}{4}
Bây giờ, giải phương trình w=\frac{6±2\sqrt{17}}{4} khi ± là số dương. Cộng 6 vào 2\sqrt{17}.
w=\frac{\sqrt{17}+3}{2}
Chia 6+2\sqrt{17} cho 4.
w=\frac{6-2\sqrt{17}}{4}
Bây giờ, giải phương trình w=\frac{6±2\sqrt{17}}{4} khi ± là số âm. Trừ 2\sqrt{17} khỏi 6.
w=\frac{3-\sqrt{17}}{2}
Chia 6-2\sqrt{17} cho 4.
w=\frac{\sqrt{17}+3}{2} w=\frac{3-\sqrt{17}}{2}
Hiện phương trình đã được giải.
14+w^{2}-6w+w^{2}=18
Cộng 4 với 10 để có được 14.
14+2w^{2}-6w=18
Kết hợp w^{2} và w^{2} để có được 2w^{2}.
2w^{2}-6w=18-14
Trừ 14 khỏi cả hai vế.
2w^{2}-6w=4
Lấy 18 trừ 14 để có được 4.
\frac{2w^{2}-6w}{2}=\frac{4}{2}
Chia cả hai vế cho 2.
w^{2}+\left(-\frac{6}{2}\right)w=\frac{4}{2}
Việc chia cho 2 sẽ làm mất phép nhân với 2.
w^{2}-3w=\frac{4}{2}
Chia -6 cho 2.
w^{2}-3w=2
Chia 4 cho 2.
w^{2}-3w+\left(-\frac{3}{2}\right)^{2}=2+\left(-\frac{3}{2}\right)^{2}
Chia -3, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{3}{2}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{3}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
w^{2}-3w+\frac{9}{4}=2+\frac{9}{4}
Bình phương -\frac{3}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
w^{2}-3w+\frac{9}{4}=\frac{17}{4}
Cộng 2 vào \frac{9}{4}.
\left(w-\frac{3}{2}\right)^{2}=\frac{17}{4}
Phân tích w^{2}-3w+\frac{9}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(w-\frac{3}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{17}{4}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
w-\frac{3}{2}=\frac{\sqrt{17}}{2} w-\frac{3}{2}=-\frac{\sqrt{17}}{2}
Rút gọn.
w=\frac{\sqrt{17}+3}{2} w=\frac{3-\sqrt{17}}{2}
Cộng \frac{3}{2} vào cả hai vế của phương trình.