Tìm a
a\in \left(-\infty,-1\right)\cup \left(2,\infty\right)
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
36a^{2}-36\left(a+2\right)>0
Nhân 4 với 9 để có được 36.
36a^{2}-36a-72>0
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -36 với a+2.
36a^{2}-36a-72=0
Để giải bất đẳng thức, hãy phân tích vế trái thành thừa số. Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
a=\frac{-\left(-36\right)±\sqrt{\left(-36\right)^{2}-4\times 36\left(-72\right)}}{2\times 36}
Có thể giải mọi phương trình của biểu mẫu ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Thay 36 cho a, -36 cho b và -72 cho c trong công thức bậc hai.
a=\frac{36±108}{72}
Thực hiện phép tính.
a=2 a=-1
Giải phương trình a=\frac{36±108}{72} khi ± là cộng và khi ± là trừ.
36\left(a-2\right)\left(a+1\right)>0
Viết lại bất đẳng thức bằng cách sử dụng các nghiệm thu được.
a-2<0 a+1<0
Để tích là số dương, a-2 và a+1 phải cùng là số âm hoặc cùng là số dương. Xét trường hợp a-2 và a+1 cùng là số âm.
a<-1
Nghiệm thỏa mãn cả hai bất đẳng thức là a<-1.
a+1>0 a-2>0
Xét trường hợp khi a-2 và a+1 cùng dương.
a>2
Nghiệm thỏa mãn cả hai bất đẳng thức là a>2.
a<-1\text{; }a>2
Nghiệm cuối cùng là kết hợp của các nghiệm thu được.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}