Tìm x
x=\frac{2\sqrt{70}-10}{9}\approx 0,748133392
x=\frac{-2\sqrt{70}-10}{9}\approx -2,970355615
Đồ thị
Bài kiểm tra
Quadratic Equation
36 { x }^{ 2 } +80x-80=0
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
36x^{2}+80x-80=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-80±\sqrt{80^{2}-4\times 36\left(-80\right)}}{2\times 36}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 36 vào a, 80 vào b và -80 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-80±\sqrt{6400-4\times 36\left(-80\right)}}{2\times 36}
Bình phương 80.
x=\frac{-80±\sqrt{6400-144\left(-80\right)}}{2\times 36}
Nhân -4 với 36.
x=\frac{-80±\sqrt{6400+11520}}{2\times 36}
Nhân -144 với -80.
x=\frac{-80±\sqrt{17920}}{2\times 36}
Cộng 6400 vào 11520.
x=\frac{-80±16\sqrt{70}}{2\times 36}
Lấy căn bậc hai của 17920.
x=\frac{-80±16\sqrt{70}}{72}
Nhân 2 với 36.
x=\frac{16\sqrt{70}-80}{72}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-80±16\sqrt{70}}{72} khi ± là số dương. Cộng -80 vào 16\sqrt{70}.
x=\frac{2\sqrt{70}-10}{9}
Chia -80+16\sqrt{70} cho 72.
x=\frac{-16\sqrt{70}-80}{72}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-80±16\sqrt{70}}{72} khi ± là số âm. Trừ 16\sqrt{70} khỏi -80.
x=\frac{-2\sqrt{70}-10}{9}
Chia -80-16\sqrt{70} cho 72.
x=\frac{2\sqrt{70}-10}{9} x=\frac{-2\sqrt{70}-10}{9}
Hiện phương trình đã được giải.
36x^{2}+80x-80=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
36x^{2}+80x-80-\left(-80\right)=-\left(-80\right)
Cộng 80 vào cả hai vế của phương trình.
36x^{2}+80x=-\left(-80\right)
Trừ -80 cho chính nó ta có 0.
36x^{2}+80x=80
Trừ -80 khỏi 0.
\frac{36x^{2}+80x}{36}=\frac{80}{36}
Chia cả hai vế cho 36.
x^{2}+\frac{80}{36}x=\frac{80}{36}
Việc chia cho 36 sẽ làm mất phép nhân với 36.
x^{2}+\frac{20}{9}x=\frac{80}{36}
Rút gọn phân số \frac{80}{36} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 4.
x^{2}+\frac{20}{9}x=\frac{20}{9}
Rút gọn phân số \frac{80}{36} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 4.
x^{2}+\frac{20}{9}x+\left(\frac{10}{9}\right)^{2}=\frac{20}{9}+\left(\frac{10}{9}\right)^{2}
Chia \frac{20}{9}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{10}{9}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{10}{9} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+\frac{20}{9}x+\frac{100}{81}=\frac{20}{9}+\frac{100}{81}
Bình phương \frac{10}{9} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+\frac{20}{9}x+\frac{100}{81}=\frac{280}{81}
Cộng \frac{20}{9} với \frac{100}{81} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x+\frac{10}{9}\right)^{2}=\frac{280}{81}
Phân tích x^{2}+\frac{20}{9}x+\frac{100}{81} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{10}{9}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{280}{81}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{10}{9}=\frac{2\sqrt{70}}{9} x+\frac{10}{9}=-\frac{2\sqrt{70}}{9}
Rút gọn.
x=\frac{2\sqrt{70}-10}{9} x=\frac{-2\sqrt{70}-10}{9}
Trừ \frac{10}{9} khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}