Tìm r
r=\frac{6}{7}\approx 0,857142857
r = \frac{6}{5} = 1\frac{1}{5} = 1,2
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
35r^{2}-72r+36=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
r=\frac{-\left(-72\right)±\sqrt{\left(-72\right)^{2}-4\times 35\times 36}}{2\times 35}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 35 vào a, -72 vào b và 36 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
r=\frac{-\left(-72\right)±\sqrt{5184-4\times 35\times 36}}{2\times 35}
Bình phương -72.
r=\frac{-\left(-72\right)±\sqrt{5184-140\times 36}}{2\times 35}
Nhân -4 với 35.
r=\frac{-\left(-72\right)±\sqrt{5184-5040}}{2\times 35}
Nhân -140 với 36.
r=\frac{-\left(-72\right)±\sqrt{144}}{2\times 35}
Cộng 5184 vào -5040.
r=\frac{-\left(-72\right)±12}{2\times 35}
Lấy căn bậc hai của 144.
r=\frac{72±12}{2\times 35}
Số đối của số -72 là 72.
r=\frac{72±12}{70}
Nhân 2 với 35.
r=\frac{84}{70}
Bây giờ, giải phương trình r=\frac{72±12}{70} khi ± là số dương. Cộng 72 vào 12.
r=\frac{6}{5}
Rút gọn phân số \frac{84}{70} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 14.
r=\frac{60}{70}
Bây giờ, giải phương trình r=\frac{72±12}{70} khi ± là số âm. Trừ 12 khỏi 72.
r=\frac{6}{7}
Rút gọn phân số \frac{60}{70} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 10.
r=\frac{6}{5} r=\frac{6}{7}
Hiện phương trình đã được giải.
35r^{2}-72r+36=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
35r^{2}-72r+36-36=-36
Trừ 36 khỏi cả hai vế của phương trình.
35r^{2}-72r=-36
Trừ 36 cho chính nó ta có 0.
\frac{35r^{2}-72r}{35}=-\frac{36}{35}
Chia cả hai vế cho 35.
r^{2}-\frac{72}{35}r=-\frac{36}{35}
Việc chia cho 35 sẽ làm mất phép nhân với 35.
r^{2}-\frac{72}{35}r+\left(-\frac{36}{35}\right)^{2}=-\frac{36}{35}+\left(-\frac{36}{35}\right)^{2}
Chia -\frac{72}{35}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{36}{35}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{36}{35} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
r^{2}-\frac{72}{35}r+\frac{1296}{1225}=-\frac{36}{35}+\frac{1296}{1225}
Bình phương -\frac{36}{35} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
r^{2}-\frac{72}{35}r+\frac{1296}{1225}=\frac{36}{1225}
Cộng -\frac{36}{35} với \frac{1296}{1225} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(r-\frac{36}{35}\right)^{2}=\frac{36}{1225}
Phân tích r^{2}-\frac{72}{35}r+\frac{1296}{1225} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(r-\frac{36}{35}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{36}{1225}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
r-\frac{36}{35}=\frac{6}{35} r-\frac{36}{35}=-\frac{6}{35}
Rút gọn.
r=\frac{6}{5} r=\frac{6}{7}
Cộng \frac{36}{35} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}