Tìm q
q=-15
q=13
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
-q^{2}-2q+534=339
Đổi vế để tất cả các số hạng biến thiên đều ở bên trái.
-q^{2}-2q+534-339=0
Trừ 339 khỏi cả hai vế.
-q^{2}-2q+195=0
Lấy 534 trừ 339 để có được 195.
a+b=-2 ab=-195=-195
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là -q^{2}+aq+bq+195. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-195 3,-65 5,-39 13,-15
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -195.
1-195=-194 3-65=-62 5-39=-34 13-15=-2
Tính tổng của mỗi cặp.
a=13 b=-15
Nghiệm là cặp có tổng bằng -2.
\left(-q^{2}+13q\right)+\left(-15q+195\right)
Viết lại -q^{2}-2q+195 dưới dạng \left(-q^{2}+13q\right)+\left(-15q+195\right).
q\left(-q+13\right)+15\left(-q+13\right)
Phân tích q trong đầu tiên và 15 trong nhóm thứ hai.
\left(-q+13\right)\left(q+15\right)
Phân tích số hạng chung -q+13 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
q=13 q=-15
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết -q+13=0 và q+15=0.
-q^{2}-2q+534=339
Đổi vế để tất cả các số hạng biến thiên đều ở bên trái.
-q^{2}-2q+534-339=0
Trừ 339 khỏi cả hai vế.
-q^{2}-2q+195=0
Lấy 534 trừ 339 để có được 195.
q=\frac{-\left(-2\right)±\sqrt{\left(-2\right)^{2}-4\left(-1\right)\times 195}}{2\left(-1\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -1 vào a, -2 vào b và 195 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
q=\frac{-\left(-2\right)±\sqrt{4-4\left(-1\right)\times 195}}{2\left(-1\right)}
Bình phương -2.
q=\frac{-\left(-2\right)±\sqrt{4+4\times 195}}{2\left(-1\right)}
Nhân -4 với -1.
q=\frac{-\left(-2\right)±\sqrt{4+780}}{2\left(-1\right)}
Nhân 4 với 195.
q=\frac{-\left(-2\right)±\sqrt{784}}{2\left(-1\right)}
Cộng 4 vào 780.
q=\frac{-\left(-2\right)±28}{2\left(-1\right)}
Lấy căn bậc hai của 784.
q=\frac{2±28}{2\left(-1\right)}
Số đối của số -2 là 2.
q=\frac{2±28}{-2}
Nhân 2 với -1.
q=\frac{30}{-2}
Bây giờ, giải phương trình q=\frac{2±28}{-2} khi ± là số dương. Cộng 2 vào 28.
q=-15
Chia 30 cho -2.
q=-\frac{26}{-2}
Bây giờ, giải phương trình q=\frac{2±28}{-2} khi ± là số âm. Trừ 28 khỏi 2.
q=13
Chia -26 cho -2.
q=-15 q=13
Hiện phương trình đã được giải.
-q^{2}-2q+534=339
Đổi vế để tất cả các số hạng biến thiên đều ở bên trái.
-q^{2}-2q=339-534
Trừ 534 khỏi cả hai vế.
-q^{2}-2q=-195
Lấy 339 trừ 534 để có được -195.
\frac{-q^{2}-2q}{-1}=-\frac{195}{-1}
Chia cả hai vế cho -1.
q^{2}+\left(-\frac{2}{-1}\right)q=-\frac{195}{-1}
Việc chia cho -1 sẽ làm mất phép nhân với -1.
q^{2}+2q=-\frac{195}{-1}
Chia -2 cho -1.
q^{2}+2q=195
Chia -195 cho -1.
q^{2}+2q+1^{2}=195+1^{2}
Chia 2, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả 1. Sau đó, cộng bình phương của 1 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
q^{2}+2q+1=195+1
Bình phương 1.
q^{2}+2q+1=196
Cộng 195 vào 1.
\left(q+1\right)^{2}=196
Phân tích q^{2}+2q+1 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(q+1\right)^{2}}=\sqrt{196}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
q+1=14 q+1=-14
Rút gọn.
q=13 q=-15
Trừ 1 khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}