Tìm x
x=1
x = \frac{3}{2} = 1\frac{1}{2} = 1,5
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
32x^{2}-80x+48=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-80\right)±\sqrt{\left(-80\right)^{2}-4\times 32\times 48}}{2\times 32}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 32 vào a, -80 vào b và 48 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-80\right)±\sqrt{6400-4\times 32\times 48}}{2\times 32}
Bình phương -80.
x=\frac{-\left(-80\right)±\sqrt{6400-128\times 48}}{2\times 32}
Nhân -4 với 32.
x=\frac{-\left(-80\right)±\sqrt{6400-6144}}{2\times 32}
Nhân -128 với 48.
x=\frac{-\left(-80\right)±\sqrt{256}}{2\times 32}
Cộng 6400 vào -6144.
x=\frac{-\left(-80\right)±16}{2\times 32}
Lấy căn bậc hai của 256.
x=\frac{80±16}{2\times 32}
Số đối của số -80 là 80.
x=\frac{80±16}{64}
Nhân 2 với 32.
x=\frac{96}{64}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{80±16}{64} khi ± là số dương. Cộng 80 vào 16.
x=\frac{3}{2}
Rút gọn phân số \frac{96}{64} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 32.
x=\frac{64}{64}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{80±16}{64} khi ± là số âm. Trừ 16 khỏi 80.
x=1
Chia 64 cho 64.
x=\frac{3}{2} x=1
Hiện phương trình đã được giải.
32x^{2}-80x+48=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
32x^{2}-80x+48-48=-48
Trừ 48 khỏi cả hai vế của phương trình.
32x^{2}-80x=-48
Trừ 48 cho chính nó ta có 0.
\frac{32x^{2}-80x}{32}=-\frac{48}{32}
Chia cả hai vế cho 32.
x^{2}+\left(-\frac{80}{32}\right)x=-\frac{48}{32}
Việc chia cho 32 sẽ làm mất phép nhân với 32.
x^{2}-\frac{5}{2}x=-\frac{48}{32}
Rút gọn phân số \frac{-80}{32} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 16.
x^{2}-\frac{5}{2}x=-\frac{3}{2}
Rút gọn phân số \frac{-48}{32} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 16.
x^{2}-\frac{5}{2}x+\left(-\frac{5}{4}\right)^{2}=-\frac{3}{2}+\left(-\frac{5}{4}\right)^{2}
Chia -\frac{5}{2}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{5}{4}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{5}{4} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{5}{2}x+\frac{25}{16}=-\frac{3}{2}+\frac{25}{16}
Bình phương -\frac{5}{4} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{5}{2}x+\frac{25}{16}=\frac{1}{16}
Cộng -\frac{3}{2} với \frac{25}{16} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x-\frac{5}{4}\right)^{2}=\frac{1}{16}
Phân tích x^{2}-\frac{5}{2}x+\frac{25}{16} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{5}{4}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{1}{16}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{5}{4}=\frac{1}{4} x-\frac{5}{4}=-\frac{1}{4}
Rút gọn.
x=\frac{3}{2} x=1
Cộng \frac{5}{4} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}