Tìm x
x = -\frac{94}{7} = -13\frac{3}{7} \approx -13,428571429
x=12
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
30x+21x^{2}-3384=0
Trừ 3384 khỏi cả hai vế.
10x+7x^{2}-1128=0
Chia cả hai vế cho 3.
7x^{2}+10x-1128=0
Sắp xếp lại đa thức để đưa về dạng chuẩn. Sắp xếp các số hạng theo thứ tự bậc từ cao nhất đến thấp nhất.
a+b=10 ab=7\left(-1128\right)=-7896
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 7x^{2}+ax+bx-1128. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,7896 -2,3948 -3,2632 -4,1974 -6,1316 -7,1128 -8,987 -12,658 -14,564 -21,376 -24,329 -28,282 -42,188 -47,168 -56,141 -84,94
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -7896.
-1+7896=7895 -2+3948=3946 -3+2632=2629 -4+1974=1970 -6+1316=1310 -7+1128=1121 -8+987=979 -12+658=646 -14+564=550 -21+376=355 -24+329=305 -28+282=254 -42+188=146 -47+168=121 -56+141=85 -84+94=10
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-84 b=94
Nghiệm là cặp có tổng bằng 10.
\left(7x^{2}-84x\right)+\left(94x-1128\right)
Viết lại 7x^{2}+10x-1128 dưới dạng \left(7x^{2}-84x\right)+\left(94x-1128\right).
7x\left(x-12\right)+94\left(x-12\right)
Phân tích 7x trong đầu tiên và 94 trong nhóm thứ hai.
\left(x-12\right)\left(7x+94\right)
Phân tích số hạng chung x-12 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=12 x=-\frac{94}{7}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-12=0 và 7x+94=0.
21x^{2}+30x=3384
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
21x^{2}+30x-3384=3384-3384
Trừ 3384 khỏi cả hai vế của phương trình.
21x^{2}+30x-3384=0
Trừ 3384 cho chính nó ta có 0.
x=\frac{-30±\sqrt{30^{2}-4\times 21\left(-3384\right)}}{2\times 21}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 21 vào a, 30 vào b và -3384 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-30±\sqrt{900-4\times 21\left(-3384\right)}}{2\times 21}
Bình phương 30.
x=\frac{-30±\sqrt{900-84\left(-3384\right)}}{2\times 21}
Nhân -4 với 21.
x=\frac{-30±\sqrt{900+284256}}{2\times 21}
Nhân -84 với -3384.
x=\frac{-30±\sqrt{285156}}{2\times 21}
Cộng 900 vào 284256.
x=\frac{-30±534}{2\times 21}
Lấy căn bậc hai của 285156.
x=\frac{-30±534}{42}
Nhân 2 với 21.
x=\frac{504}{42}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-30±534}{42} khi ± là số dương. Cộng -30 vào 534.
x=12
Chia 504 cho 42.
x=-\frac{564}{42}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-30±534}{42} khi ± là số âm. Trừ 534 khỏi -30.
x=-\frac{94}{7}
Rút gọn phân số \frac{-564}{42} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 6.
x=12 x=-\frac{94}{7}
Hiện phương trình đã được giải.
21x^{2}+30x=3384
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{21x^{2}+30x}{21}=\frac{3384}{21}
Chia cả hai vế cho 21.
x^{2}+\frac{30}{21}x=\frac{3384}{21}
Việc chia cho 21 sẽ làm mất phép nhân với 21.
x^{2}+\frac{10}{7}x=\frac{3384}{21}
Rút gọn phân số \frac{30}{21} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 3.
x^{2}+\frac{10}{7}x=\frac{1128}{7}
Rút gọn phân số \frac{3384}{21} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 3.
x^{2}+\frac{10}{7}x+\left(\frac{5}{7}\right)^{2}=\frac{1128}{7}+\left(\frac{5}{7}\right)^{2}
Chia \frac{10}{7}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{5}{7}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{5}{7} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+\frac{10}{7}x+\frac{25}{49}=\frac{1128}{7}+\frac{25}{49}
Bình phương \frac{5}{7} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+\frac{10}{7}x+\frac{25}{49}=\frac{7921}{49}
Cộng \frac{1128}{7} với \frac{25}{49} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x+\frac{5}{7}\right)^{2}=\frac{7921}{49}
Phân tích x^{2}+\frac{10}{7}x+\frac{25}{49} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{5}{7}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{7921}{49}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{5}{7}=\frac{89}{7} x+\frac{5}{7}=-\frac{89}{7}
Rút gọn.
x=12 x=-\frac{94}{7}
Trừ \frac{5}{7} khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}