Chuyển đến nội dung chính
Phân tích thành thừa số
Tick mark Image
Tính giá trị
Tick mark Image

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

a+b=-19 ab=30\left(-63\right)=-1890
Phân tích biểu thức theo nhóm. Trước tiên, biểu thức cần được viết lại là 30s^{2}+as+bs-63. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-1890 2,-945 3,-630 5,-378 6,-315 7,-270 9,-210 10,-189 14,-135 15,-126 18,-105 21,-90 27,-70 30,-63 35,-54 42,-45
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -1890.
1-1890=-1889 2-945=-943 3-630=-627 5-378=-373 6-315=-309 7-270=-263 9-210=-201 10-189=-179 14-135=-121 15-126=-111 18-105=-87 21-90=-69 27-70=-43 30-63=-33 35-54=-19 42-45=-3
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-54 b=35
Nghiệm là cặp có tổng bằng -19.
\left(30s^{2}-54s\right)+\left(35s-63\right)
Viết lại 30s^{2}-19s-63 dưới dạng \left(30s^{2}-54s\right)+\left(35s-63\right).
6s\left(5s-9\right)+7\left(5s-9\right)
Phân tích 6s trong đầu tiên và 7 trong nhóm thứ hai.
\left(5s-9\right)\left(6s+7\right)
Phân tích số hạng chung 5s-9 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
30s^{2}-19s-63=0
Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
s=\frac{-\left(-19\right)±\sqrt{\left(-19\right)^{2}-4\times 30\left(-63\right)}}{2\times 30}
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
s=\frac{-\left(-19\right)±\sqrt{361-4\times 30\left(-63\right)}}{2\times 30}
Bình phương -19.
s=\frac{-\left(-19\right)±\sqrt{361-120\left(-63\right)}}{2\times 30}
Nhân -4 với 30.
s=\frac{-\left(-19\right)±\sqrt{361+7560}}{2\times 30}
Nhân -120 với -63.
s=\frac{-\left(-19\right)±\sqrt{7921}}{2\times 30}
Cộng 361 vào 7560.
s=\frac{-\left(-19\right)±89}{2\times 30}
Lấy căn bậc hai của 7921.
s=\frac{19±89}{2\times 30}
Số đối của số -19 là 19.
s=\frac{19±89}{60}
Nhân 2 với 30.
s=\frac{108}{60}
Bây giờ, giải phương trình s=\frac{19±89}{60} khi ± là số dương. Cộng 19 vào 89.
s=\frac{9}{5}
Rút gọn phân số \frac{108}{60} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 12.
s=-\frac{70}{60}
Bây giờ, giải phương trình s=\frac{19±89}{60} khi ± là số âm. Trừ 89 khỏi 19.
s=-\frac{7}{6}
Rút gọn phân số \frac{-70}{60} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 10.
30s^{2}-19s-63=30\left(s-\frac{9}{5}\right)\left(s-\left(-\frac{7}{6}\right)\right)
Phân tích biểu thức gốc thành thừa số bằng ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right). Thế \frac{9}{5} vào x_{1} và -\frac{7}{6} vào x_{2}.
30s^{2}-19s-63=30\left(s-\frac{9}{5}\right)\left(s+\frac{7}{6}\right)
Tối giản mọi biểu thức có dạng p-\left(-q\right) thành p+q.
30s^{2}-19s-63=30\times \frac{5s-9}{5}\left(s+\frac{7}{6}\right)
Trừ \frac{9}{5} khỏi s bằng cách tìm một mẫu số chung và trừ các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
30s^{2}-19s-63=30\times \frac{5s-9}{5}\times \frac{6s+7}{6}
Cộng \frac{7}{6} với s bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
30s^{2}-19s-63=30\times \frac{\left(5s-9\right)\left(6s+7\right)}{5\times 6}
Nhân \frac{5s-9}{5} với \frac{6s+7}{6} bằng cách nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
30s^{2}-19s-63=30\times \frac{\left(5s-9\right)\left(6s+7\right)}{30}
Nhân 5 với 6.
30s^{2}-19s-63=\left(5s-9\right)\left(6s+7\right)
Loại bỏ thừa số chung lớn nhất 30 trong 30 và 30.