Tìm b
b=-\frac{2}{5}=-0,4
b = \frac{4}{3} = 1\frac{1}{3} \approx 1,333333333
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
15b^{2}-14b-8=0
Chia cả hai vế cho 2.
a+b=-14 ab=15\left(-8\right)=-120
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 15b^{2}+ab+bb-8. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-120 2,-60 3,-40 4,-30 5,-24 6,-20 8,-15 10,-12
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -120.
1-120=-119 2-60=-58 3-40=-37 4-30=-26 5-24=-19 6-20=-14 8-15=-7 10-12=-2
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-20 b=6
Nghiệm là cặp có tổng bằng -14.
\left(15b^{2}-20b\right)+\left(6b-8\right)
Viết lại 15b^{2}-14b-8 dưới dạng \left(15b^{2}-20b\right)+\left(6b-8\right).
5b\left(3b-4\right)+2\left(3b-4\right)
Phân tích 5b trong đầu tiên và 2 trong nhóm thứ hai.
\left(3b-4\right)\left(5b+2\right)
Phân tích số hạng chung 3b-4 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
b=\frac{4}{3} b=-\frac{2}{5}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết 3b-4=0 và 5b+2=0.
30b^{2}-28b-16=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
b=\frac{-\left(-28\right)±\sqrt{\left(-28\right)^{2}-4\times 30\left(-16\right)}}{2\times 30}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 30 vào a, -28 vào b và -16 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
b=\frac{-\left(-28\right)±\sqrt{784-4\times 30\left(-16\right)}}{2\times 30}
Bình phương -28.
b=\frac{-\left(-28\right)±\sqrt{784-120\left(-16\right)}}{2\times 30}
Nhân -4 với 30.
b=\frac{-\left(-28\right)±\sqrt{784+1920}}{2\times 30}
Nhân -120 với -16.
b=\frac{-\left(-28\right)±\sqrt{2704}}{2\times 30}
Cộng 784 vào 1920.
b=\frac{-\left(-28\right)±52}{2\times 30}
Lấy căn bậc hai của 2704.
b=\frac{28±52}{2\times 30}
Số đối của số -28 là 28.
b=\frac{28±52}{60}
Nhân 2 với 30.
b=\frac{80}{60}
Bây giờ, giải phương trình b=\frac{28±52}{60} khi ± là số dương. Cộng 28 vào 52.
b=\frac{4}{3}
Rút gọn phân số \frac{80}{60} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 20.
b=-\frac{24}{60}
Bây giờ, giải phương trình b=\frac{28±52}{60} khi ± là số âm. Trừ 52 khỏi 28.
b=-\frac{2}{5}
Rút gọn phân số \frac{-24}{60} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 12.
b=\frac{4}{3} b=-\frac{2}{5}
Hiện phương trình đã được giải.
30b^{2}-28b-16=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
30b^{2}-28b-16-\left(-16\right)=-\left(-16\right)
Cộng 16 vào cả hai vế của phương trình.
30b^{2}-28b=-\left(-16\right)
Trừ -16 cho chính nó ta có 0.
30b^{2}-28b=16
Trừ -16 khỏi 0.
\frac{30b^{2}-28b}{30}=\frac{16}{30}
Chia cả hai vế cho 30.
b^{2}+\left(-\frac{28}{30}\right)b=\frac{16}{30}
Việc chia cho 30 sẽ làm mất phép nhân với 30.
b^{2}-\frac{14}{15}b=\frac{16}{30}
Rút gọn phân số \frac{-28}{30} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
b^{2}-\frac{14}{15}b=\frac{8}{15}
Rút gọn phân số \frac{16}{30} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
b^{2}-\frac{14}{15}b+\left(-\frac{7}{15}\right)^{2}=\frac{8}{15}+\left(-\frac{7}{15}\right)^{2}
Chia -\frac{14}{15}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{7}{15}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{7}{15} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
b^{2}-\frac{14}{15}b+\frac{49}{225}=\frac{8}{15}+\frac{49}{225}
Bình phương -\frac{7}{15} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
b^{2}-\frac{14}{15}b+\frac{49}{225}=\frac{169}{225}
Cộng \frac{8}{15} với \frac{49}{225} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(b-\frac{7}{15}\right)^{2}=\frac{169}{225}
Phân tích b^{2}-\frac{14}{15}b+\frac{49}{225} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(b-\frac{7}{15}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{169}{225}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
b-\frac{7}{15}=\frac{13}{15} b-\frac{7}{15}=-\frac{13}{15}
Rút gọn.
b=\frac{4}{3} b=-\frac{2}{5}
Cộng \frac{7}{15} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}