Phân tích thành thừa số
-\left(x-10\right)\left(x+3\right)
Tính giá trị
-\left(x-10\right)\left(x+3\right)
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
-x^{2}+7x+30
Sắp xếp lại đa thức để đưa về dạng chuẩn. Sắp xếp các số hạng theo thứ tự bậc từ cao nhất đến thấp nhất.
a+b=7 ab=-30=-30
Phân tích biểu thức theo nhóm. Trước tiên, biểu thức cần được viết lại là -x^{2}+ax+bx+30. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,30 -2,15 -3,10 -5,6
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -30.
-1+30=29 -2+15=13 -3+10=7 -5+6=1
Tính tổng của mỗi cặp.
a=10 b=-3
Nghiệm là cặp có tổng bằng 7.
\left(-x^{2}+10x\right)+\left(-3x+30\right)
Viết lại -x^{2}+7x+30 dưới dạng \left(-x^{2}+10x\right)+\left(-3x+30\right).
-x\left(x-10\right)-3\left(x-10\right)
Phân tích -x trong đầu tiên và -3 trong nhóm thứ hai.
\left(x-10\right)\left(-x-3\right)
Phân tích số hạng chung x-10 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
-x^{2}+7x+30=0
Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
x=\frac{-7±\sqrt{7^{2}-4\left(-1\right)\times 30}}{2\left(-1\right)}
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-7±\sqrt{49-4\left(-1\right)\times 30}}{2\left(-1\right)}
Bình phương 7.
x=\frac{-7±\sqrt{49+4\times 30}}{2\left(-1\right)}
Nhân -4 với -1.
x=\frac{-7±\sqrt{49+120}}{2\left(-1\right)}
Nhân 4 với 30.
x=\frac{-7±\sqrt{169}}{2\left(-1\right)}
Cộng 49 vào 120.
x=\frac{-7±13}{2\left(-1\right)}
Lấy căn bậc hai của 169.
x=\frac{-7±13}{-2}
Nhân 2 với -1.
x=\frac{6}{-2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-7±13}{-2} khi ± là số dương. Cộng -7 vào 13.
x=-3
Chia 6 cho -2.
x=-\frac{20}{-2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-7±13}{-2} khi ± là số âm. Trừ 13 khỏi -7.
x=10
Chia -20 cho -2.
-x^{2}+7x+30=-\left(x-\left(-3\right)\right)\left(x-10\right)
Phân tích biểu thức gốc thành thừa số bằng ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right). Thế -3 vào x_{1} và 10 vào x_{2}.
-x^{2}+7x+30=-\left(x+3\right)\left(x-10\right)
Tối giản mọi biểu thức có dạng p-\left(-q\right) thành p+q.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}