Tìm x
x=\frac{1}{8}=0,125
x=0
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
3-3x+4\left(1+2x\right)\left(1-x\right)=7
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 3 với 1-x.
3-3x+\left(4+8x\right)\left(1-x\right)=7
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 4 với 1+2x.
3-3x+4+4x-8x^{2}=7
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 4+8x với 1-x và kết hợp các số hạng tương đương.
7-3x+4x-8x^{2}=7
Cộng 3 với 4 để có được 7.
7+x-8x^{2}=7
Kết hợp -3x và 4x để có được x.
7+x-8x^{2}-7=0
Trừ 7 khỏi cả hai vế.
x-8x^{2}=0
Lấy 7 trừ 7 để có được 0.
-8x^{2}+x=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-1±\sqrt{1^{2}}}{2\left(-8\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -8 vào a, 1 vào b và 0 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-1±1}{2\left(-8\right)}
Lấy căn bậc hai của 1^{2}.
x=\frac{-1±1}{-16}
Nhân 2 với -8.
x=\frac{0}{-16}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-1±1}{-16} khi ± là số dương. Cộng -1 vào 1.
x=0
Chia 0 cho -16.
x=-\frac{2}{-16}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-1±1}{-16} khi ± là số âm. Trừ 1 khỏi -1.
x=\frac{1}{8}
Rút gọn phân số \frac{-2}{-16} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x=0 x=\frac{1}{8}
Hiện phương trình đã được giải.
3-3x+4\left(1+2x\right)\left(1-x\right)=7
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 3 với 1-x.
3-3x+\left(4+8x\right)\left(1-x\right)=7
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 4 với 1+2x.
3-3x+4+4x-8x^{2}=7
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 4+8x với 1-x và kết hợp các số hạng tương đương.
7-3x+4x-8x^{2}=7
Cộng 3 với 4 để có được 7.
7+x-8x^{2}=7
Kết hợp -3x và 4x để có được x.
x-8x^{2}=7-7
Trừ 7 khỏi cả hai vế.
x-8x^{2}=0
Lấy 7 trừ 7 để có được 0.
-8x^{2}+x=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{-8x^{2}+x}{-8}=\frac{0}{-8}
Chia cả hai vế cho -8.
x^{2}+\frac{1}{-8}x=\frac{0}{-8}
Việc chia cho -8 sẽ làm mất phép nhân với -8.
x^{2}-\frac{1}{8}x=\frac{0}{-8}
Chia 1 cho -8.
x^{2}-\frac{1}{8}x=0
Chia 0 cho -8.
x^{2}-\frac{1}{8}x+\left(-\frac{1}{16}\right)^{2}=\left(-\frac{1}{16}\right)^{2}
Chia -\frac{1}{8}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{1}{16}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{1}{16} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{1}{8}x+\frac{1}{256}=\frac{1}{256}
Bình phương -\frac{1}{16} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
\left(x-\frac{1}{16}\right)^{2}=\frac{1}{256}
Phân tích x^{2}-\frac{1}{8}x+\frac{1}{256} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{1}{16}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{1}{256}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{1}{16}=\frac{1}{16} x-\frac{1}{16}=-\frac{1}{16}
Rút gọn.
x=\frac{1}{8} x=0
Cộng \frac{1}{16} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}