Tìm y
y = \frac{\sqrt{85} - 1}{6} \approx 1,369924076
y=\frac{-\sqrt{85}-1}{6}\approx -1,70325741
Đồ thị
Bài kiểm tra
Quadratic Equation
3 y ^ { 2 } + y - 7 = 0
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
3y^{2}+y-7=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
y=\frac{-1±\sqrt{1^{2}-4\times 3\left(-7\right)}}{2\times 3}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 3 vào a, 1 vào b và -7 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
y=\frac{-1±\sqrt{1-4\times 3\left(-7\right)}}{2\times 3}
Bình phương 1.
y=\frac{-1±\sqrt{1-12\left(-7\right)}}{2\times 3}
Nhân -4 với 3.
y=\frac{-1±\sqrt{1+84}}{2\times 3}
Nhân -12 với -7.
y=\frac{-1±\sqrt{85}}{2\times 3}
Cộng 1 vào 84.
y=\frac{-1±\sqrt{85}}{6}
Nhân 2 với 3.
y=\frac{\sqrt{85}-1}{6}
Bây giờ, giải phương trình y=\frac{-1±\sqrt{85}}{6} khi ± là số dương. Cộng -1 vào \sqrt{85}.
y=\frac{-\sqrt{85}-1}{6}
Bây giờ, giải phương trình y=\frac{-1±\sqrt{85}}{6} khi ± là số âm. Trừ \sqrt{85} khỏi -1.
y=\frac{\sqrt{85}-1}{6} y=\frac{-\sqrt{85}-1}{6}
Hiện phương trình đã được giải.
3y^{2}+y-7=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
3y^{2}+y-7-\left(-7\right)=-\left(-7\right)
Cộng 7 vào cả hai vế của phương trình.
3y^{2}+y=-\left(-7\right)
Trừ -7 cho chính nó ta có 0.
3y^{2}+y=7
Trừ -7 khỏi 0.
\frac{3y^{2}+y}{3}=\frac{7}{3}
Chia cả hai vế cho 3.
y^{2}+\frac{1}{3}y=\frac{7}{3}
Việc chia cho 3 sẽ làm mất phép nhân với 3.
y^{2}+\frac{1}{3}y+\left(\frac{1}{6}\right)^{2}=\frac{7}{3}+\left(\frac{1}{6}\right)^{2}
Chia \frac{1}{3}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{1}{6}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{1}{6} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
y^{2}+\frac{1}{3}y+\frac{1}{36}=\frac{7}{3}+\frac{1}{36}
Bình phương \frac{1}{6} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
y^{2}+\frac{1}{3}y+\frac{1}{36}=\frac{85}{36}
Cộng \frac{7}{3} với \frac{1}{36} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(y+\frac{1}{6}\right)^{2}=\frac{85}{36}
Phân tích y^{2}+\frac{1}{3}y+\frac{1}{36} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(y+\frac{1}{6}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{85}{36}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
y+\frac{1}{6}=\frac{\sqrt{85}}{6} y+\frac{1}{6}=-\frac{\sqrt{85}}{6}
Rút gọn.
y=\frac{\sqrt{85}-1}{6} y=\frac{-\sqrt{85}-1}{6}
Trừ \frac{1}{6} khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}