Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

3x-15=2x^{2}-10x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 2x với x-5.
3x-15-2x^{2}=-10x
Trừ 2x^{2} khỏi cả hai vế.
3x-15-2x^{2}+10x=0
Thêm 10x vào cả hai vế.
13x-15-2x^{2}=0
Kết hợp 3x và 10x để có được 13x.
-2x^{2}+13x-15=0
Sắp xếp lại đa thức để đưa về dạng chuẩn. Sắp xếp các số hạng theo thứ tự bậc từ cao nhất đến thấp nhất.
a+b=13 ab=-2\left(-15\right)=30
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là -2x^{2}+ax+bx-15. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,30 2,15 3,10 5,6
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là số dương, a và b đều là số dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 30.
1+30=31 2+15=17 3+10=13 5+6=11
Tính tổng của mỗi cặp.
a=10 b=3
Nghiệm là cặp có tổng bằng 13.
\left(-2x^{2}+10x\right)+\left(3x-15\right)
Viết lại -2x^{2}+13x-15 dưới dạng \left(-2x^{2}+10x\right)+\left(3x-15\right).
2x\left(-x+5\right)-3\left(-x+5\right)
Phân tích 2x trong đầu tiên và -3 trong nhóm thứ hai.
\left(-x+5\right)\left(2x-3\right)
Phân tích số hạng chung -x+5 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=5 x=\frac{3}{2}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết -x+5=0 và 2x-3=0.
3x-15=2x^{2}-10x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 2x với x-5.
3x-15-2x^{2}=-10x
Trừ 2x^{2} khỏi cả hai vế.
3x-15-2x^{2}+10x=0
Thêm 10x vào cả hai vế.
13x-15-2x^{2}=0
Kết hợp 3x và 10x để có được 13x.
-2x^{2}+13x-15=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-13±\sqrt{13^{2}-4\left(-2\right)\left(-15\right)}}{2\left(-2\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -2 vào a, 13 vào b và -15 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-13±\sqrt{169-4\left(-2\right)\left(-15\right)}}{2\left(-2\right)}
Bình phương 13.
x=\frac{-13±\sqrt{169+8\left(-15\right)}}{2\left(-2\right)}
Nhân -4 với -2.
x=\frac{-13±\sqrt{169-120}}{2\left(-2\right)}
Nhân 8 với -15.
x=\frac{-13±\sqrt{49}}{2\left(-2\right)}
Cộng 169 vào -120.
x=\frac{-13±7}{2\left(-2\right)}
Lấy căn bậc hai của 49.
x=\frac{-13±7}{-4}
Nhân 2 với -2.
x=-\frac{6}{-4}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-13±7}{-4} khi ± là số dương. Cộng -13 vào 7.
x=\frac{3}{2}
Rút gọn phân số \frac{-6}{-4} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x=-\frac{20}{-4}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-13±7}{-4} khi ± là số âm. Trừ 7 khỏi -13.
x=5
Chia -20 cho -4.
x=\frac{3}{2} x=5
Hiện phương trình đã được giải.
3x-15=2x^{2}-10x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 2x với x-5.
3x-15-2x^{2}=-10x
Trừ 2x^{2} khỏi cả hai vế.
3x-15-2x^{2}+10x=0
Thêm 10x vào cả hai vế.
13x-15-2x^{2}=0
Kết hợp 3x và 10x để có được 13x.
13x-2x^{2}=15
Thêm 15 vào cả hai vế. Bất kỳ giá trị nào cộng với không cũng bằng chính nó.
-2x^{2}+13x=15
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{-2x^{2}+13x}{-2}=\frac{15}{-2}
Chia cả hai vế cho -2.
x^{2}+\frac{13}{-2}x=\frac{15}{-2}
Việc chia cho -2 sẽ làm mất phép nhân với -2.
x^{2}-\frac{13}{2}x=\frac{15}{-2}
Chia 13 cho -2.
x^{2}-\frac{13}{2}x=-\frac{15}{2}
Chia 15 cho -2.
x^{2}-\frac{13}{2}x+\left(-\frac{13}{4}\right)^{2}=-\frac{15}{2}+\left(-\frac{13}{4}\right)^{2}
Chia -\frac{13}{2}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{13}{4}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{13}{4} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{13}{2}x+\frac{169}{16}=-\frac{15}{2}+\frac{169}{16}
Bình phương -\frac{13}{4} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{13}{2}x+\frac{169}{16}=\frac{49}{16}
Cộng -\frac{15}{2} với \frac{169}{16} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x-\frac{13}{4}\right)^{2}=\frac{49}{16}
Phân tích x^{2}-\frac{13}{2}x+\frac{169}{16} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{13}{4}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{49}{16}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{13}{4}=\frac{7}{4} x-\frac{13}{4}=-\frac{7}{4}
Rút gọn.
x=5 x=\frac{3}{2}
Cộng \frac{13}{4} vào cả hai vế của phương trình.