Tìm x
x = \frac{\sqrt{145} + 7}{6} \approx 3,173599096
x=\frac{7-\sqrt{145}}{6}\approx -0,840265763
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
3x^{2}-8-7x=0
Trừ 7x khỏi cả hai vế.
3x^{2}-7x-8=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-7\right)±\sqrt{\left(-7\right)^{2}-4\times 3\left(-8\right)}}{2\times 3}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 3 vào a, -7 vào b và -8 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-7\right)±\sqrt{49-4\times 3\left(-8\right)}}{2\times 3}
Bình phương -7.
x=\frac{-\left(-7\right)±\sqrt{49-12\left(-8\right)}}{2\times 3}
Nhân -4 với 3.
x=\frac{-\left(-7\right)±\sqrt{49+96}}{2\times 3}
Nhân -12 với -8.
x=\frac{-\left(-7\right)±\sqrt{145}}{2\times 3}
Cộng 49 vào 96.
x=\frac{7±\sqrt{145}}{2\times 3}
Số đối của số -7 là 7.
x=\frac{7±\sqrt{145}}{6}
Nhân 2 với 3.
x=\frac{\sqrt{145}+7}{6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{7±\sqrt{145}}{6} khi ± là số dương. Cộng 7 vào \sqrt{145}.
x=\frac{7-\sqrt{145}}{6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{7±\sqrt{145}}{6} khi ± là số âm. Trừ \sqrt{145} khỏi 7.
x=\frac{\sqrt{145}+7}{6} x=\frac{7-\sqrt{145}}{6}
Hiện phương trình đã được giải.
3x^{2}-8-7x=0
Trừ 7x khỏi cả hai vế.
3x^{2}-7x=8
Thêm 8 vào cả hai vế. Bất kỳ giá trị nào cộng với không cũng bằng chính nó.
\frac{3x^{2}-7x}{3}=\frac{8}{3}
Chia cả hai vế cho 3.
x^{2}-\frac{7}{3}x=\frac{8}{3}
Việc chia cho 3 sẽ làm mất phép nhân với 3.
x^{2}-\frac{7}{3}x+\left(-\frac{7}{6}\right)^{2}=\frac{8}{3}+\left(-\frac{7}{6}\right)^{2}
Chia -\frac{7}{3}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{7}{6}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{7}{6} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{7}{3}x+\frac{49}{36}=\frac{8}{3}+\frac{49}{36}
Bình phương -\frac{7}{6} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{7}{3}x+\frac{49}{36}=\frac{145}{36}
Cộng \frac{8}{3} với \frac{49}{36} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x-\frac{7}{6}\right)^{2}=\frac{145}{36}
Phân tích x^{2}-\frac{7}{3}x+\frac{49}{36} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{7}{6}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{145}{36}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{7}{6}=\frac{\sqrt{145}}{6} x-\frac{7}{6}=-\frac{\sqrt{145}}{6}
Rút gọn.
x=\frac{\sqrt{145}+7}{6} x=\frac{7-\sqrt{145}}{6}
Cộng \frac{7}{6} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}