Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

a+b=-7 ab=3\left(-26\right)=-78
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 3x^{2}+ax+bx-26. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-78 2,-39 3,-26 6,-13
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -78.
1-78=-77 2-39=-37 3-26=-23 6-13=-7
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-13 b=6
Nghiệm là cặp có tổng bằng -7.
\left(3x^{2}-13x\right)+\left(6x-26\right)
Viết lại 3x^{2}-7x-26 dưới dạng \left(3x^{2}-13x\right)+\left(6x-26\right).
x\left(3x-13\right)+2\left(3x-13\right)
Phân tích x trong đầu tiên và 2 trong nhóm thứ hai.
\left(3x-13\right)\left(x+2\right)
Phân tích số hạng chung 3x-13 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=\frac{13}{3} x=-2
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết 3x-13=0 và x+2=0.
3x^{2}-7x-26=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-7\right)±\sqrt{\left(-7\right)^{2}-4\times 3\left(-26\right)}}{2\times 3}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 3 vào a, -7 vào b và -26 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-7\right)±\sqrt{49-4\times 3\left(-26\right)}}{2\times 3}
Bình phương -7.
x=\frac{-\left(-7\right)±\sqrt{49-12\left(-26\right)}}{2\times 3}
Nhân -4 với 3.
x=\frac{-\left(-7\right)±\sqrt{49+312}}{2\times 3}
Nhân -12 với -26.
x=\frac{-\left(-7\right)±\sqrt{361}}{2\times 3}
Cộng 49 vào 312.
x=\frac{-\left(-7\right)±19}{2\times 3}
Lấy căn bậc hai của 361.
x=\frac{7±19}{2\times 3}
Số đối của số -7 là 7.
x=\frac{7±19}{6}
Nhân 2 với 3.
x=\frac{26}{6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{7±19}{6} khi ± là số dương. Cộng 7 vào 19.
x=\frac{13}{3}
Rút gọn phân số \frac{26}{6} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x=-\frac{12}{6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{7±19}{6} khi ± là số âm. Trừ 19 khỏi 7.
x=-2
Chia -12 cho 6.
x=\frac{13}{3} x=-2
Hiện phương trình đã được giải.
3x^{2}-7x-26=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
3x^{2}-7x-26-\left(-26\right)=-\left(-26\right)
Cộng 26 vào cả hai vế của phương trình.
3x^{2}-7x=-\left(-26\right)
Trừ -26 cho chính nó ta có 0.
3x^{2}-7x=26
Trừ -26 khỏi 0.
\frac{3x^{2}-7x}{3}=\frac{26}{3}
Chia cả hai vế cho 3.
x^{2}-\frac{7}{3}x=\frac{26}{3}
Việc chia cho 3 sẽ làm mất phép nhân với 3.
x^{2}-\frac{7}{3}x+\left(-\frac{7}{6}\right)^{2}=\frac{26}{3}+\left(-\frac{7}{6}\right)^{2}
Chia -\frac{7}{3}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{7}{6}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{7}{6} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{7}{3}x+\frac{49}{36}=\frac{26}{3}+\frac{49}{36}
Bình phương -\frac{7}{6} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{7}{3}x+\frac{49}{36}=\frac{361}{36}
Cộng \frac{26}{3} với \frac{49}{36} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x-\frac{7}{6}\right)^{2}=\frac{361}{36}
Phân tích x^{2}-\frac{7}{3}x+\frac{49}{36} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{7}{6}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{361}{36}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{7}{6}=\frac{19}{6} x-\frac{7}{6}=-\frac{19}{6}
Rút gọn.
x=\frac{13}{3} x=-2
Cộng \frac{7}{6} vào cả hai vế của phương trình.