Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

3x^{2}-6-7x=0
Trừ 7x khỏi cả hai vế.
3x^{2}-7x-6=0
Sắp xếp lại đa thức để đưa về dạng chuẩn. Sắp xếp các số hạng theo thứ tự bậc từ cao nhất đến thấp nhất.
a+b=-7 ab=3\left(-6\right)=-18
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 3x^{2}+ax+bx-6. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-18 2,-9 3,-6
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -18.
1-18=-17 2-9=-7 3-6=-3
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-9 b=2
Nghiệm là cặp có tổng bằng -7.
\left(3x^{2}-9x\right)+\left(2x-6\right)
Viết lại 3x^{2}-7x-6 dưới dạng \left(3x^{2}-9x\right)+\left(2x-6\right).
3x\left(x-3\right)+2\left(x-3\right)
Phân tích 3x trong đầu tiên và 2 trong nhóm thứ hai.
\left(x-3\right)\left(3x+2\right)
Phân tích số hạng chung x-3 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=3 x=-\frac{2}{3}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-3=0 và 3x+2=0.
3x^{2}-6-7x=0
Trừ 7x khỏi cả hai vế.
3x^{2}-7x-6=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-7\right)±\sqrt{\left(-7\right)^{2}-4\times 3\left(-6\right)}}{2\times 3}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 3 vào a, -7 vào b và -6 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-7\right)±\sqrt{49-4\times 3\left(-6\right)}}{2\times 3}
Bình phương -7.
x=\frac{-\left(-7\right)±\sqrt{49-12\left(-6\right)}}{2\times 3}
Nhân -4 với 3.
x=\frac{-\left(-7\right)±\sqrt{49+72}}{2\times 3}
Nhân -12 với -6.
x=\frac{-\left(-7\right)±\sqrt{121}}{2\times 3}
Cộng 49 vào 72.
x=\frac{-\left(-7\right)±11}{2\times 3}
Lấy căn bậc hai của 121.
x=\frac{7±11}{2\times 3}
Số đối của số -7 là 7.
x=\frac{7±11}{6}
Nhân 2 với 3.
x=\frac{18}{6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{7±11}{6} khi ± là số dương. Cộng 7 vào 11.
x=3
Chia 18 cho 6.
x=-\frac{4}{6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{7±11}{6} khi ± là số âm. Trừ 11 khỏi 7.
x=-\frac{2}{3}
Rút gọn phân số \frac{-4}{6} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x=3 x=-\frac{2}{3}
Hiện phương trình đã được giải.
3x^{2}-6-7x=0
Trừ 7x khỏi cả hai vế.
3x^{2}-7x=6
Thêm 6 vào cả hai vế. Bất kỳ giá trị nào cộng với không cũng bằng chính nó.
\frac{3x^{2}-7x}{3}=\frac{6}{3}
Chia cả hai vế cho 3.
x^{2}-\frac{7}{3}x=\frac{6}{3}
Việc chia cho 3 sẽ làm mất phép nhân với 3.
x^{2}-\frac{7}{3}x=2
Chia 6 cho 3.
x^{2}-\frac{7}{3}x+\left(-\frac{7}{6}\right)^{2}=2+\left(-\frac{7}{6}\right)^{2}
Chia -\frac{7}{3}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{7}{6}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{7}{6} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{7}{3}x+\frac{49}{36}=2+\frac{49}{36}
Bình phương -\frac{7}{6} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{7}{3}x+\frac{49}{36}=\frac{121}{36}
Cộng 2 vào \frac{49}{36}.
\left(x-\frac{7}{6}\right)^{2}=\frac{121}{36}
Phân tích x^{2}-\frac{7}{3}x+\frac{49}{36} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{7}{6}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{121}{36}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{7}{6}=\frac{11}{6} x-\frac{7}{6}=-\frac{11}{6}
Rút gọn.
x=3 x=-\frac{2}{3}
Cộng \frac{7}{6} vào cả hai vế của phương trình.