Tìm x
x=\frac{\sqrt{21}}{6}+\frac{3}{2}\approx 2,263762616
x=-\frac{\sqrt{21}}{6}+\frac{3}{2}\approx 0,736237384
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
3x^{2}-9x=-5
Trừ 9x khỏi cả hai vế.
3x^{2}-9x+5=0
Thêm 5 vào cả hai vế.
x=\frac{-\left(-9\right)±\sqrt{\left(-9\right)^{2}-4\times 3\times 5}}{2\times 3}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 3 vào a, -9 vào b và 5 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-9\right)±\sqrt{81-4\times 3\times 5}}{2\times 3}
Bình phương -9.
x=\frac{-\left(-9\right)±\sqrt{81-12\times 5}}{2\times 3}
Nhân -4 với 3.
x=\frac{-\left(-9\right)±\sqrt{81-60}}{2\times 3}
Nhân -12 với 5.
x=\frac{-\left(-9\right)±\sqrt{21}}{2\times 3}
Cộng 81 vào -60.
x=\frac{9±\sqrt{21}}{2\times 3}
Số đối của số -9 là 9.
x=\frac{9±\sqrt{21}}{6}
Nhân 2 với 3.
x=\frac{\sqrt{21}+9}{6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{9±\sqrt{21}}{6} khi ± là số dương. Cộng 9 vào \sqrt{21}.
x=\frac{\sqrt{21}}{6}+\frac{3}{2}
Chia 9+\sqrt{21} cho 6.
x=\frac{9-\sqrt{21}}{6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{9±\sqrt{21}}{6} khi ± là số âm. Trừ \sqrt{21} khỏi 9.
x=-\frac{\sqrt{21}}{6}+\frac{3}{2}
Chia 9-\sqrt{21} cho 6.
x=\frac{\sqrt{21}}{6}+\frac{3}{2} x=-\frac{\sqrt{21}}{6}+\frac{3}{2}
Hiện phương trình đã được giải.
3x^{2}-9x=-5
Trừ 9x khỏi cả hai vế.
\frac{3x^{2}-9x}{3}=-\frac{5}{3}
Chia cả hai vế cho 3.
x^{2}+\left(-\frac{9}{3}\right)x=-\frac{5}{3}
Việc chia cho 3 sẽ làm mất phép nhân với 3.
x^{2}-3x=-\frac{5}{3}
Chia -9 cho 3.
x^{2}-3x+\left(-\frac{3}{2}\right)^{2}=-\frac{5}{3}+\left(-\frac{3}{2}\right)^{2}
Chia -3, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{3}{2}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{3}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-3x+\frac{9}{4}=-\frac{5}{3}+\frac{9}{4}
Bình phương -\frac{3}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-3x+\frac{9}{4}=\frac{7}{12}
Cộng -\frac{5}{3} với \frac{9}{4} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x-\frac{3}{2}\right)^{2}=\frac{7}{12}
Phân tích x^{2}-3x+\frac{9}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{3}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{7}{12}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{3}{2}=\frac{\sqrt{21}}{6} x-\frac{3}{2}=-\frac{\sqrt{21}}{6}
Rút gọn.
x=\frac{\sqrt{21}}{6}+\frac{3}{2} x=-\frac{\sqrt{21}}{6}+\frac{3}{2}
Cộng \frac{3}{2} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}