Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

a+b=1 ab=3\left(-10\right)=-30
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 3x^{2}+ax+bx-10. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,30 -2,15 -3,10 -5,6
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -30.
-1+30=29 -2+15=13 -3+10=7 -5+6=1
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-5 b=6
Nghiệm là cặp có tổng bằng 1.
\left(3x^{2}-5x\right)+\left(6x-10\right)
Viết lại 3x^{2}+x-10 dưới dạng \left(3x^{2}-5x\right)+\left(6x-10\right).
x\left(3x-5\right)+2\left(3x-5\right)
Phân tích x trong đầu tiên và 2 trong nhóm thứ hai.
\left(3x-5\right)\left(x+2\right)
Phân tích số hạng chung 3x-5 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=\frac{5}{3} x=-2
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết 3x-5=0 và x+2=0.
3x^{2}+x-10=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-1±\sqrt{1^{2}-4\times 3\left(-10\right)}}{2\times 3}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 3 vào a, 1 vào b và -10 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-1±\sqrt{1-4\times 3\left(-10\right)}}{2\times 3}
Bình phương 1.
x=\frac{-1±\sqrt{1-12\left(-10\right)}}{2\times 3}
Nhân -4 với 3.
x=\frac{-1±\sqrt{1+120}}{2\times 3}
Nhân -12 với -10.
x=\frac{-1±\sqrt{121}}{2\times 3}
Cộng 1 vào 120.
x=\frac{-1±11}{2\times 3}
Lấy căn bậc hai của 121.
x=\frac{-1±11}{6}
Nhân 2 với 3.
x=\frac{10}{6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-1±11}{6} khi ± là số dương. Cộng -1 vào 11.
x=\frac{5}{3}
Rút gọn phân số \frac{10}{6} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x=-\frac{12}{6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-1±11}{6} khi ± là số âm. Trừ 11 khỏi -1.
x=-2
Chia -12 cho 6.
x=\frac{5}{3} x=-2
Hiện phương trình đã được giải.
3x^{2}+x-10=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
3x^{2}+x-10-\left(-10\right)=-\left(-10\right)
Cộng 10 vào cả hai vế của phương trình.
3x^{2}+x=-\left(-10\right)
Trừ -10 cho chính nó ta có 0.
3x^{2}+x=10
Trừ -10 khỏi 0.
\frac{3x^{2}+x}{3}=\frac{10}{3}
Chia cả hai vế cho 3.
x^{2}+\frac{1}{3}x=\frac{10}{3}
Việc chia cho 3 sẽ làm mất phép nhân với 3.
x^{2}+\frac{1}{3}x+\left(\frac{1}{6}\right)^{2}=\frac{10}{3}+\left(\frac{1}{6}\right)^{2}
Chia \frac{1}{3}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{1}{6}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{1}{6} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+\frac{1}{3}x+\frac{1}{36}=\frac{10}{3}+\frac{1}{36}
Bình phương \frac{1}{6} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+\frac{1}{3}x+\frac{1}{36}=\frac{121}{36}
Cộng \frac{10}{3} với \frac{1}{36} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x+\frac{1}{6}\right)^{2}=\frac{121}{36}
Phân tích x^{2}+\frac{1}{3}x+\frac{1}{36} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{1}{6}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{121}{36}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{1}{6}=\frac{11}{6} x+\frac{1}{6}=-\frac{11}{6}
Rút gọn.
x=\frac{5}{3} x=-2
Trừ \frac{1}{6} khỏi cả hai vế của phương trình.