Tìm x
x = \frac{\sqrt{1405} - 1}{6} \approx 6,080554938
x=\frac{-\sqrt{1405}-1}{6}\approx -6,413888271
Đồ thị
Bài kiểm tra
Quadratic Equation
3 x ^ { 2 } + x + 3 = 120
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
3x^{2}+x+3=120
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
3x^{2}+x+3-120=120-120
Trừ 120 khỏi cả hai vế của phương trình.
3x^{2}+x+3-120=0
Trừ 120 cho chính nó ta có 0.
3x^{2}+x-117=0
Trừ 120 khỏi 3.
x=\frac{-1±\sqrt{1^{2}-4\times 3\left(-117\right)}}{2\times 3}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 3 vào a, 1 vào b và -117 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-1±\sqrt{1-4\times 3\left(-117\right)}}{2\times 3}
Bình phương 1.
x=\frac{-1±\sqrt{1-12\left(-117\right)}}{2\times 3}
Nhân -4 với 3.
x=\frac{-1±\sqrt{1+1404}}{2\times 3}
Nhân -12 với -117.
x=\frac{-1±\sqrt{1405}}{2\times 3}
Cộng 1 vào 1404.
x=\frac{-1±\sqrt{1405}}{6}
Nhân 2 với 3.
x=\frac{\sqrt{1405}-1}{6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-1±\sqrt{1405}}{6} khi ± là số dương. Cộng -1 vào \sqrt{1405}.
x=\frac{-\sqrt{1405}-1}{6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-1±\sqrt{1405}}{6} khi ± là số âm. Trừ \sqrt{1405} khỏi -1.
x=\frac{\sqrt{1405}-1}{6} x=\frac{-\sqrt{1405}-1}{6}
Hiện phương trình đã được giải.
3x^{2}+x+3=120
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
3x^{2}+x+3-3=120-3
Trừ 3 khỏi cả hai vế của phương trình.
3x^{2}+x=120-3
Trừ 3 cho chính nó ta có 0.
3x^{2}+x=117
Trừ 3 khỏi 120.
\frac{3x^{2}+x}{3}=\frac{117}{3}
Chia cả hai vế cho 3.
x^{2}+\frac{1}{3}x=\frac{117}{3}
Việc chia cho 3 sẽ làm mất phép nhân với 3.
x^{2}+\frac{1}{3}x=39
Chia 117 cho 3.
x^{2}+\frac{1}{3}x+\left(\frac{1}{6}\right)^{2}=39+\left(\frac{1}{6}\right)^{2}
Chia \frac{1}{3}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{1}{6}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{1}{6} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+\frac{1}{3}x+\frac{1}{36}=39+\frac{1}{36}
Bình phương \frac{1}{6} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+\frac{1}{3}x+\frac{1}{36}=\frac{1405}{36}
Cộng 39 vào \frac{1}{36}.
\left(x+\frac{1}{6}\right)^{2}=\frac{1405}{36}
Phân tích x^{2}+\frac{1}{3}x+\frac{1}{36} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{1}{6}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{1405}{36}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{1}{6}=\frac{\sqrt{1405}}{6} x+\frac{1}{6}=-\frac{\sqrt{1405}}{6}
Rút gọn.
x=\frac{\sqrt{1405}-1}{6} x=\frac{-\sqrt{1405}-1}{6}
Trừ \frac{1}{6} khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}