Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

3x^{2}+9x+6-90=0
Trừ 90 khỏi cả hai vế.
3x^{2}+9x-84=0
Lấy 6 trừ 90 để có được -84.
x^{2}+3x-28=0
Chia cả hai vế cho 3.
a+b=3 ab=1\left(-28\right)=-28
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là x^{2}+ax+bx-28. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,28 -2,14 -4,7
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -28.
-1+28=27 -2+14=12 -4+7=3
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-4 b=7
Nghiệm là cặp có tổng bằng 3.
\left(x^{2}-4x\right)+\left(7x-28\right)
Viết lại x^{2}+3x-28 dưới dạng \left(x^{2}-4x\right)+\left(7x-28\right).
x\left(x-4\right)+7\left(x-4\right)
Phân tích x trong đầu tiên và 7 trong nhóm thứ hai.
\left(x-4\right)\left(x+7\right)
Phân tích số hạng chung x-4 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=4 x=-7
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-4=0 và x+7=0.
3x^{2}+9x+6=90
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
3x^{2}+9x+6-90=90-90
Trừ 90 khỏi cả hai vế của phương trình.
3x^{2}+9x+6-90=0
Trừ 90 cho chính nó ta có 0.
3x^{2}+9x-84=0
Trừ 90 khỏi 6.
x=\frac{-9±\sqrt{9^{2}-4\times 3\left(-84\right)}}{2\times 3}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 3 vào a, 9 vào b và -84 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-9±\sqrt{81-4\times 3\left(-84\right)}}{2\times 3}
Bình phương 9.
x=\frac{-9±\sqrt{81-12\left(-84\right)}}{2\times 3}
Nhân -4 với 3.
x=\frac{-9±\sqrt{81+1008}}{2\times 3}
Nhân -12 với -84.
x=\frac{-9±\sqrt{1089}}{2\times 3}
Cộng 81 vào 1008.
x=\frac{-9±33}{2\times 3}
Lấy căn bậc hai của 1089.
x=\frac{-9±33}{6}
Nhân 2 với 3.
x=\frac{24}{6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-9±33}{6} khi ± là số dương. Cộng -9 vào 33.
x=4
Chia 24 cho 6.
x=-\frac{42}{6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-9±33}{6} khi ± là số âm. Trừ 33 khỏi -9.
x=-7
Chia -42 cho 6.
x=4 x=-7
Hiện phương trình đã được giải.
3x^{2}+9x+6=90
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
3x^{2}+9x+6-6=90-6
Trừ 6 khỏi cả hai vế của phương trình.
3x^{2}+9x=90-6
Trừ 6 cho chính nó ta có 0.
3x^{2}+9x=84
Trừ 6 khỏi 90.
\frac{3x^{2}+9x}{3}=\frac{84}{3}
Chia cả hai vế cho 3.
x^{2}+\frac{9}{3}x=\frac{84}{3}
Việc chia cho 3 sẽ làm mất phép nhân với 3.
x^{2}+3x=\frac{84}{3}
Chia 9 cho 3.
x^{2}+3x=28
Chia 84 cho 3.
x^{2}+3x+\left(\frac{3}{2}\right)^{2}=28+\left(\frac{3}{2}\right)^{2}
Chia 3, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{3}{2}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{3}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+3x+\frac{9}{4}=28+\frac{9}{4}
Bình phương \frac{3}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+3x+\frac{9}{4}=\frac{121}{4}
Cộng 28 vào \frac{9}{4}.
\left(x+\frac{3}{2}\right)^{2}=\frac{121}{4}
Phân tích x^{2}+3x+\frac{9}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{3}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{121}{4}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{3}{2}=\frac{11}{2} x+\frac{3}{2}=-\frac{11}{2}
Rút gọn.
x=4 x=-7
Trừ \frac{3}{2} khỏi cả hai vế của phương trình.