Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

3x^{2}+9x+4=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-9±\sqrt{9^{2}-4\times 3\times 4}}{2\times 3}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 3 vào a, 9 vào b và 4 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-9±\sqrt{81-4\times 3\times 4}}{2\times 3}
Bình phương 9.
x=\frac{-9±\sqrt{81-12\times 4}}{2\times 3}
Nhân -4 với 3.
x=\frac{-9±\sqrt{81-48}}{2\times 3}
Nhân -12 với 4.
x=\frac{-9±\sqrt{33}}{2\times 3}
Cộng 81 vào -48.
x=\frac{-9±\sqrt{33}}{6}
Nhân 2 với 3.
x=\frac{\sqrt{33}-9}{6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-9±\sqrt{33}}{6} khi ± là số dương. Cộng -9 vào \sqrt{33}.
x=\frac{\sqrt{33}}{6}-\frac{3}{2}
Chia -9+\sqrt{33} cho 6.
x=\frac{-\sqrt{33}-9}{6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-9±\sqrt{33}}{6} khi ± là số âm. Trừ \sqrt{33} khỏi -9.
x=-\frac{\sqrt{33}}{6}-\frac{3}{2}
Chia -9-\sqrt{33} cho 6.
x=\frac{\sqrt{33}}{6}-\frac{3}{2} x=-\frac{\sqrt{33}}{6}-\frac{3}{2}
Hiện phương trình đã được giải.
3x^{2}+9x+4=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
3x^{2}+9x+4-4=-4
Trừ 4 khỏi cả hai vế của phương trình.
3x^{2}+9x=-4
Trừ 4 cho chính nó ta có 0.
\frac{3x^{2}+9x}{3}=-\frac{4}{3}
Chia cả hai vế cho 3.
x^{2}+\frac{9}{3}x=-\frac{4}{3}
Việc chia cho 3 sẽ làm mất phép nhân với 3.
x^{2}+3x=-\frac{4}{3}
Chia 9 cho 3.
x^{2}+3x+\left(\frac{3}{2}\right)^{2}=-\frac{4}{3}+\left(\frac{3}{2}\right)^{2}
Chia 3, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{3}{2}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{3}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+3x+\frac{9}{4}=-\frac{4}{3}+\frac{9}{4}
Bình phương \frac{3}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+3x+\frac{9}{4}=\frac{11}{12}
Cộng -\frac{4}{3} với \frac{9}{4} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x+\frac{3}{2}\right)^{2}=\frac{11}{12}
Phân tích x^{2}+3x+\frac{9}{4} thành thừa số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là một số chính phương thì biểu thức luôn có thể được phân tích thành \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{3}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{11}{12}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{3}{2}=\frac{\sqrt{33}}{6} x+\frac{3}{2}=-\frac{\sqrt{33}}{6}
Rút gọn.
x=\frac{\sqrt{33}}{6}-\frac{3}{2} x=-\frac{\sqrt{33}}{6}-\frac{3}{2}
Trừ \frac{3}{2} khỏi cả hai vế của phương trình.