Tìm x (complex solution)
x=\sqrt{5}-1\approx 1,236067977
x=-\left(\sqrt{5}+1\right)\approx -3,236067977
Tìm x
x=\sqrt{5}-1\approx 1,236067977
x=-\sqrt{5}-1\approx -3,236067977
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
3x^{2}+6x=12
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
3x^{2}+6x-12=12-12
Trừ 12 khỏi cả hai vế của phương trình.
3x^{2}+6x-12=0
Trừ 12 cho chính nó ta có 0.
x=\frac{-6±\sqrt{6^{2}-4\times 3\left(-12\right)}}{2\times 3}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 3 vào a, 6 vào b và -12 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-6±\sqrt{36-4\times 3\left(-12\right)}}{2\times 3}
Bình phương 6.
x=\frac{-6±\sqrt{36-12\left(-12\right)}}{2\times 3}
Nhân -4 với 3.
x=\frac{-6±\sqrt{36+144}}{2\times 3}
Nhân -12 với -12.
x=\frac{-6±\sqrt{180}}{2\times 3}
Cộng 36 vào 144.
x=\frac{-6±6\sqrt{5}}{2\times 3}
Lấy căn bậc hai của 180.
x=\frac{-6±6\sqrt{5}}{6}
Nhân 2 với 3.
x=\frac{6\sqrt{5}-6}{6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-6±6\sqrt{5}}{6} khi ± là số dương. Cộng -6 vào 6\sqrt{5}.
x=\sqrt{5}-1
Chia -6+6\sqrt{5} cho 6.
x=\frac{-6\sqrt{5}-6}{6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-6±6\sqrt{5}}{6} khi ± là số âm. Trừ 6\sqrt{5} khỏi -6.
x=-\sqrt{5}-1
Chia -6-6\sqrt{5} cho 6.
x=\sqrt{5}-1 x=-\sqrt{5}-1
Hiện phương trình đã được giải.
3x^{2}+6x=12
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{3x^{2}+6x}{3}=\frac{12}{3}
Chia cả hai vế cho 3.
x^{2}+\frac{6}{3}x=\frac{12}{3}
Việc chia cho 3 sẽ làm mất phép nhân với 3.
x^{2}+2x=\frac{12}{3}
Chia 6 cho 3.
x^{2}+2x=4
Chia 12 cho 3.
x^{2}+2x+1^{2}=4+1^{2}
Chia 2, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả 1. Sau đó, cộng bình phương của 1 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+2x+1=4+1
Bình phương 1.
x^{2}+2x+1=5
Cộng 4 vào 1.
\left(x+1\right)^{2}=5
Phân tích x^{2}+2x+1 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+1\right)^{2}}=\sqrt{5}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+1=\sqrt{5} x+1=-\sqrt{5}
Rút gọn.
x=\sqrt{5}-1 x=-\sqrt{5}-1
Trừ 1 khỏi cả hai vế của phương trình.
3x^{2}+6x=12
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
3x^{2}+6x-12=12-12
Trừ 12 khỏi cả hai vế của phương trình.
3x^{2}+6x-12=0
Trừ 12 cho chính nó ta có 0.
x=\frac{-6±\sqrt{6^{2}-4\times 3\left(-12\right)}}{2\times 3}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 3 vào a, 6 vào b và -12 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-6±\sqrt{36-4\times 3\left(-12\right)}}{2\times 3}
Bình phương 6.
x=\frac{-6±\sqrt{36-12\left(-12\right)}}{2\times 3}
Nhân -4 với 3.
x=\frac{-6±\sqrt{36+144}}{2\times 3}
Nhân -12 với -12.
x=\frac{-6±\sqrt{180}}{2\times 3}
Cộng 36 vào 144.
x=\frac{-6±6\sqrt{5}}{2\times 3}
Lấy căn bậc hai của 180.
x=\frac{-6±6\sqrt{5}}{6}
Nhân 2 với 3.
x=\frac{6\sqrt{5}-6}{6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-6±6\sqrt{5}}{6} khi ± là số dương. Cộng -6 vào 6\sqrt{5}.
x=\sqrt{5}-1
Chia -6+6\sqrt{5} cho 6.
x=\frac{-6\sqrt{5}-6}{6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-6±6\sqrt{5}}{6} khi ± là số âm. Trừ 6\sqrt{5} khỏi -6.
x=-\sqrt{5}-1
Chia -6-6\sqrt{5} cho 6.
x=\sqrt{5}-1 x=-\sqrt{5}-1
Hiện phương trình đã được giải.
3x^{2}+6x=12
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{3x^{2}+6x}{3}=\frac{12}{3}
Chia cả hai vế cho 3.
x^{2}+\frac{6}{3}x=\frac{12}{3}
Việc chia cho 3 sẽ làm mất phép nhân với 3.
x^{2}+2x=\frac{12}{3}
Chia 6 cho 3.
x^{2}+2x=4
Chia 12 cho 3.
x^{2}+2x+1^{2}=4+1^{2}
Chia 2, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả 1. Sau đó, cộng bình phương của 1 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+2x+1=4+1
Bình phương 1.
x^{2}+2x+1=5
Cộng 4 vào 1.
\left(x+1\right)^{2}=5
Phân tích x^{2}+2x+1 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+1\right)^{2}}=\sqrt{5}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+1=\sqrt{5} x+1=-\sqrt{5}
Rút gọn.
x=\sqrt{5}-1 x=-\sqrt{5}-1
Trừ 1 khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}