Chuyển đến nội dung chính
Tìm x (complex solution)
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

3x^{2}+6x+8=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-6±\sqrt{6^{2}-4\times 3\times 8}}{2\times 3}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 3 vào a, 6 vào b và 8 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-6±\sqrt{36-4\times 3\times 8}}{2\times 3}
Bình phương 6.
x=\frac{-6±\sqrt{36-12\times 8}}{2\times 3}
Nhân -4 với 3.
x=\frac{-6±\sqrt{36-96}}{2\times 3}
Nhân -12 với 8.
x=\frac{-6±\sqrt{-60}}{2\times 3}
Cộng 36 vào -96.
x=\frac{-6±2\sqrt{15}i}{2\times 3}
Lấy căn bậc hai của -60.
x=\frac{-6±2\sqrt{15}i}{6}
Nhân 2 với 3.
x=\frac{-6+2\sqrt{15}i}{6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-6±2\sqrt{15}i}{6} khi ± là số dương. Cộng -6 vào 2i\sqrt{15}.
x=\frac{\sqrt{15}i}{3}-1
Chia -6+2i\sqrt{15} cho 6.
x=\frac{-2\sqrt{15}i-6}{6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-6±2\sqrt{15}i}{6} khi ± là số âm. Trừ 2i\sqrt{15} khỏi -6.
x=-\frac{\sqrt{15}i}{3}-1
Chia -6-2i\sqrt{15} cho 6.
x=\frac{\sqrt{15}i}{3}-1 x=-\frac{\sqrt{15}i}{3}-1
Hiện phương trình đã được giải.
3x^{2}+6x+8=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
3x^{2}+6x+8-8=-8
Trừ 8 khỏi cả hai vế của phương trình.
3x^{2}+6x=-8
Trừ 8 cho chính nó ta có 0.
\frac{3x^{2}+6x}{3}=-\frac{8}{3}
Chia cả hai vế cho 3.
x^{2}+\frac{6}{3}x=-\frac{8}{3}
Việc chia cho 3 sẽ làm mất phép nhân với 3.
x^{2}+2x=-\frac{8}{3}
Chia 6 cho 3.
x^{2}+2x+1^{2}=-\frac{8}{3}+1^{2}
Chia 2, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả 1. Sau đó, cộng bình phương của 1 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+2x+1=-\frac{8}{3}+1
Bình phương 1.
x^{2}+2x+1=-\frac{5}{3}
Cộng -\frac{8}{3} vào 1.
\left(x+1\right)^{2}=-\frac{5}{3}
Phân tích x^{2}+2x+1 thành thừa số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là một số chính phương thì biểu thức luôn có thể được phân tích thành \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+1\right)^{2}}=\sqrt{-\frac{5}{3}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+1=\frac{\sqrt{15}i}{3} x+1=-\frac{\sqrt{15}i}{3}
Rút gọn.
x=\frac{\sqrt{15}i}{3}-1 x=-\frac{\sqrt{15}i}{3}-1
Trừ 1 khỏi cả hai vế của phương trình.