Tìm x
x=3
x=5
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
3x^{2}+45-24x=0
Trừ 24x khỏi cả hai vế.
x^{2}+15-8x=0
Chia cả hai vế cho 3.
x^{2}-8x+15=0
Sắp xếp lại đa thức để đưa về dạng chuẩn. Sắp xếp các số hạng theo thứ tự bậc từ cao nhất đến thấp nhất.
a+b=-8 ab=1\times 15=15
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là x^{2}+ax+bx+15. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,-15 -3,-5
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là âm, a và b đều là số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 15.
-1-15=-16 -3-5=-8
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-5 b=-3
Nghiệm là cặp có tổng bằng -8.
\left(x^{2}-5x\right)+\left(-3x+15\right)
Viết lại x^{2}-8x+15 dưới dạng \left(x^{2}-5x\right)+\left(-3x+15\right).
x\left(x-5\right)-3\left(x-5\right)
Phân tích x trong đầu tiên và -3 trong nhóm thứ hai.
\left(x-5\right)\left(x-3\right)
Phân tích số hạng chung x-5 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=5 x=3
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-5=0 và x-3=0.
3x^{2}+45-24x=0
Trừ 24x khỏi cả hai vế.
3x^{2}-24x+45=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-24\right)±\sqrt{\left(-24\right)^{2}-4\times 3\times 45}}{2\times 3}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 3 vào a, -24 vào b và 45 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-24\right)±\sqrt{576-4\times 3\times 45}}{2\times 3}
Bình phương -24.
x=\frac{-\left(-24\right)±\sqrt{576-12\times 45}}{2\times 3}
Nhân -4 với 3.
x=\frac{-\left(-24\right)±\sqrt{576-540}}{2\times 3}
Nhân -12 với 45.
x=\frac{-\left(-24\right)±\sqrt{36}}{2\times 3}
Cộng 576 vào -540.
x=\frac{-\left(-24\right)±6}{2\times 3}
Lấy căn bậc hai của 36.
x=\frac{24±6}{2\times 3}
Số đối của số -24 là 24.
x=\frac{24±6}{6}
Nhân 2 với 3.
x=\frac{30}{6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{24±6}{6} khi ± là số dương. Cộng 24 vào 6.
x=5
Chia 30 cho 6.
x=\frac{18}{6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{24±6}{6} khi ± là số âm. Trừ 6 khỏi 24.
x=3
Chia 18 cho 6.
x=5 x=3
Hiện phương trình đã được giải.
3x^{2}+45-24x=0
Trừ 24x khỏi cả hai vế.
3x^{2}-24x=-45
Trừ 45 khỏi cả hai vế. Số không trừ đi bất kỳ giá trị nào cũng bằng số âm của giá trị đó.
\frac{3x^{2}-24x}{3}=-\frac{45}{3}
Chia cả hai vế cho 3.
x^{2}+\left(-\frac{24}{3}\right)x=-\frac{45}{3}
Việc chia cho 3 sẽ làm mất phép nhân với 3.
x^{2}-8x=-\frac{45}{3}
Chia -24 cho 3.
x^{2}-8x=-15
Chia -45 cho 3.
x^{2}-8x+\left(-4\right)^{2}=-15+\left(-4\right)^{2}
Chia -8, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -4. Sau đó, cộng bình phương của -4 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-8x+16=-15+16
Bình phương -4.
x^{2}-8x+16=1
Cộng -15 vào 16.
\left(x-4\right)^{2}=1
Phân tích x^{2}-8x+16 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-4\right)^{2}}=\sqrt{1}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-4=1 x-4=-1
Rút gọn.
x=5 x=3
Cộng 4 vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}