Tìm x
x=\frac{\sqrt{19}-2}{3}\approx 0,786299648
x=\frac{-\sqrt{19}-2}{3}\approx -2,119632981
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
3x^{2}+4x-5=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-4±\sqrt{4^{2}-4\times 3\left(-5\right)}}{2\times 3}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 3 vào a, 4 vào b và -5 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-4±\sqrt{16-4\times 3\left(-5\right)}}{2\times 3}
Bình phương 4.
x=\frac{-4±\sqrt{16-12\left(-5\right)}}{2\times 3}
Nhân -4 với 3.
x=\frac{-4±\sqrt{16+60}}{2\times 3}
Nhân -12 với -5.
x=\frac{-4±\sqrt{76}}{2\times 3}
Cộng 16 vào 60.
x=\frac{-4±2\sqrt{19}}{2\times 3}
Lấy căn bậc hai của 76.
x=\frac{-4±2\sqrt{19}}{6}
Nhân 2 với 3.
x=\frac{2\sqrt{19}-4}{6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-4±2\sqrt{19}}{6} khi ± là số dương. Cộng -4 vào 2\sqrt{19}.
x=\frac{\sqrt{19}-2}{3}
Chia -4+2\sqrt{19} cho 6.
x=\frac{-2\sqrt{19}-4}{6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-4±2\sqrt{19}}{6} khi ± là số âm. Trừ 2\sqrt{19} khỏi -4.
x=\frac{-\sqrt{19}-2}{3}
Chia -4-2\sqrt{19} cho 6.
x=\frac{\sqrt{19}-2}{3} x=\frac{-\sqrt{19}-2}{3}
Hiện phương trình đã được giải.
3x^{2}+4x-5=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
3x^{2}+4x-5-\left(-5\right)=-\left(-5\right)
Cộng 5 vào cả hai vế của phương trình.
3x^{2}+4x=-\left(-5\right)
Trừ -5 cho chính nó ta có 0.
3x^{2}+4x=5
Trừ -5 khỏi 0.
\frac{3x^{2}+4x}{3}=\frac{5}{3}
Chia cả hai vế cho 3.
x^{2}+\frac{4}{3}x=\frac{5}{3}
Việc chia cho 3 sẽ làm mất phép nhân với 3.
x^{2}+\frac{4}{3}x+\left(\frac{2}{3}\right)^{2}=\frac{5}{3}+\left(\frac{2}{3}\right)^{2}
Chia \frac{4}{3}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{2}{3}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{2}{3} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+\frac{4}{3}x+\frac{4}{9}=\frac{5}{3}+\frac{4}{9}
Bình phương \frac{2}{3} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+\frac{4}{3}x+\frac{4}{9}=\frac{19}{9}
Cộng \frac{5}{3} với \frac{4}{9} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x+\frac{2}{3}\right)^{2}=\frac{19}{9}
Phân tích x^{2}+\frac{4}{3}x+\frac{4}{9} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{2}{3}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{19}{9}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{2}{3}=\frac{\sqrt{19}}{3} x+\frac{2}{3}=-\frac{\sqrt{19}}{3}
Rút gọn.
x=\frac{\sqrt{19}-2}{3} x=\frac{-\sqrt{19}-2}{3}
Trừ \frac{2}{3} khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}