Phân tích thành thừa số
\left(3x-2\right)\left(x+2\right)
Tính giá trị
\left(3x-2\right)\left(x+2\right)
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
a+b=4 ab=3\left(-4\right)=-12
Phân tích biểu thức theo nhóm. Trước tiên, biểu thức cần được viết lại là 3x^{2}+ax+bx-4. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,12 -2,6 -3,4
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -12.
-1+12=11 -2+6=4 -3+4=1
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-2 b=6
Nghiệm là cặp có tổng bằng 4.
\left(3x^{2}-2x\right)+\left(6x-4\right)
Viết lại 3x^{2}+4x-4 dưới dạng \left(3x^{2}-2x\right)+\left(6x-4\right).
x\left(3x-2\right)+2\left(3x-2\right)
Phân tích x trong đầu tiên và 2 trong nhóm thứ hai.
\left(3x-2\right)\left(x+2\right)
Phân tích số hạng chung 3x-2 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
3x^{2}+4x-4=0
Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
x=\frac{-4±\sqrt{4^{2}-4\times 3\left(-4\right)}}{2\times 3}
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-4±\sqrt{16-4\times 3\left(-4\right)}}{2\times 3}
Bình phương 4.
x=\frac{-4±\sqrt{16-12\left(-4\right)}}{2\times 3}
Nhân -4 với 3.
x=\frac{-4±\sqrt{16+48}}{2\times 3}
Nhân -12 với -4.
x=\frac{-4±\sqrt{64}}{2\times 3}
Cộng 16 vào 48.
x=\frac{-4±8}{2\times 3}
Lấy căn bậc hai của 64.
x=\frac{-4±8}{6}
Nhân 2 với 3.
x=\frac{4}{6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-4±8}{6} khi ± là số dương. Cộng -4 vào 8.
x=\frac{2}{3}
Rút gọn phân số \frac{4}{6} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x=-\frac{12}{6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-4±8}{6} khi ± là số âm. Trừ 8 khỏi -4.
x=-2
Chia -12 cho 6.
3x^{2}+4x-4=3\left(x-\frac{2}{3}\right)\left(x-\left(-2\right)\right)
Phân tích biểu thức gốc thành thừa số bằng ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right). Thế \frac{2}{3} vào x_{1} và -2 vào x_{2}.
3x^{2}+4x-4=3\left(x-\frac{2}{3}\right)\left(x+2\right)
Tối giản mọi biểu thức có dạng p-\left(-q\right) thành p+q.
3x^{2}+4x-4=3\times \frac{3x-2}{3}\left(x+2\right)
Trừ \frac{2}{3} khỏi x bằng cách tìm một mẫu số chung và trừ các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
3x^{2}+4x-4=\left(3x-2\right)\left(x+2\right)
Loại bỏ thừa số chung lớn nhất 3 trong 3 và 3.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}