Tìm x
x=-\frac{1}{3}\approx -0,333333333
x=-1
Đồ thị
Bài kiểm tra
Polynomial
3 x ^ { 2 } + 3 x + x + 1 = 0
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
3x^{2}+4x+1=0
Kết hợp 3x và x để có được 4x.
a+b=4 ab=3\times 1=3
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 3x^{2}+ax+bx+1. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
a=1 b=3
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là số dương, a và b đều là số dương. Cặp duy nhất này là nghiệm của hệ.
\left(3x^{2}+x\right)+\left(3x+1\right)
Viết lại 3x^{2}+4x+1 dưới dạng \left(3x^{2}+x\right)+\left(3x+1\right).
x\left(3x+1\right)+3x+1
Phân tích x thành thừa số trong 3x^{2}+x.
\left(3x+1\right)\left(x+1\right)
Phân tích số hạng chung 3x+1 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=-\frac{1}{3} x=-1
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết 3x+1=0 và x+1=0.
3x^{2}+4x+1=0
Kết hợp 3x và x để có được 4x.
x=\frac{-4±\sqrt{4^{2}-4\times 3}}{2\times 3}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 3 vào a, 4 vào b và 1 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-4±\sqrt{16-4\times 3}}{2\times 3}
Bình phương 4.
x=\frac{-4±\sqrt{16-12}}{2\times 3}
Nhân -4 với 3.
x=\frac{-4±\sqrt{4}}{2\times 3}
Cộng 16 vào -12.
x=\frac{-4±2}{2\times 3}
Lấy căn bậc hai của 4.
x=\frac{-4±2}{6}
Nhân 2 với 3.
x=-\frac{2}{6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-4±2}{6} khi ± là số dương. Cộng -4 vào 2.
x=-\frac{1}{3}
Rút gọn phân số \frac{-2}{6} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x=-\frac{6}{6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-4±2}{6} khi ± là số âm. Trừ 2 khỏi -4.
x=-1
Chia -6 cho 6.
x=-\frac{1}{3} x=-1
Hiện phương trình đã được giải.
3x^{2}+4x+1=0
Kết hợp 3x và x để có được 4x.
3x^{2}+4x=-1
Trừ 1 khỏi cả hai vế. Số không trừ đi bất kỳ giá trị nào cũng bằng số âm của giá trị đó.
\frac{3x^{2}+4x}{3}=-\frac{1}{3}
Chia cả hai vế cho 3.
x^{2}+\frac{4}{3}x=-\frac{1}{3}
Việc chia cho 3 sẽ làm mất phép nhân với 3.
x^{2}+\frac{4}{3}x+\left(\frac{2}{3}\right)^{2}=-\frac{1}{3}+\left(\frac{2}{3}\right)^{2}
Chia \frac{4}{3}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{2}{3}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{2}{3} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+\frac{4}{3}x+\frac{4}{9}=-\frac{1}{3}+\frac{4}{9}
Bình phương \frac{2}{3} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+\frac{4}{3}x+\frac{4}{9}=\frac{1}{9}
Cộng -\frac{1}{3} với \frac{4}{9} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x+\frac{2}{3}\right)^{2}=\frac{1}{9}
Phân tích x^{2}+\frac{4}{3}x+\frac{4}{9} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{2}{3}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{1}{9}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{2}{3}=\frac{1}{3} x+\frac{2}{3}=-\frac{1}{3}
Rút gọn.
x=-\frac{1}{3} x=-1
Trừ \frac{2}{3} khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}