Tìm x
x = \frac{2 \sqrt{10} - 1}{3} \approx 1,774851773
x=\frac{-2\sqrt{10}-1}{3}\approx -2,44151844
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
3x^{2}+2x+5=18
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
3x^{2}+2x+5-18=18-18
Trừ 18 khỏi cả hai vế của phương trình.
3x^{2}+2x+5-18=0
Trừ 18 cho chính nó ta có 0.
3x^{2}+2x-13=0
Trừ 18 khỏi 5.
x=\frac{-2±\sqrt{2^{2}-4\times 3\left(-13\right)}}{2\times 3}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 3 vào a, 2 vào b và -13 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-2±\sqrt{4-4\times 3\left(-13\right)}}{2\times 3}
Bình phương 2.
x=\frac{-2±\sqrt{4-12\left(-13\right)}}{2\times 3}
Nhân -4 với 3.
x=\frac{-2±\sqrt{4+156}}{2\times 3}
Nhân -12 với -13.
x=\frac{-2±\sqrt{160}}{2\times 3}
Cộng 4 vào 156.
x=\frac{-2±4\sqrt{10}}{2\times 3}
Lấy căn bậc hai của 160.
x=\frac{-2±4\sqrt{10}}{6}
Nhân 2 với 3.
x=\frac{4\sqrt{10}-2}{6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-2±4\sqrt{10}}{6} khi ± là số dương. Cộng -2 vào 4\sqrt{10}.
x=\frac{2\sqrt{10}-1}{3}
Chia -2+4\sqrt{10} cho 6.
x=\frac{-4\sqrt{10}-2}{6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-2±4\sqrt{10}}{6} khi ± là số âm. Trừ 4\sqrt{10} khỏi -2.
x=\frac{-2\sqrt{10}-1}{3}
Chia -2-4\sqrt{10} cho 6.
x=\frac{2\sqrt{10}-1}{3} x=\frac{-2\sqrt{10}-1}{3}
Hiện phương trình đã được giải.
3x^{2}+2x+5=18
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
3x^{2}+2x+5-5=18-5
Trừ 5 khỏi cả hai vế của phương trình.
3x^{2}+2x=18-5
Trừ 5 cho chính nó ta có 0.
3x^{2}+2x=13
Trừ 5 khỏi 18.
\frac{3x^{2}+2x}{3}=\frac{13}{3}
Chia cả hai vế cho 3.
x^{2}+\frac{2}{3}x=\frac{13}{3}
Việc chia cho 3 sẽ làm mất phép nhân với 3.
x^{2}+\frac{2}{3}x+\left(\frac{1}{3}\right)^{2}=\frac{13}{3}+\left(\frac{1}{3}\right)^{2}
Chia \frac{2}{3}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{1}{3}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{1}{3} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+\frac{2}{3}x+\frac{1}{9}=\frac{13}{3}+\frac{1}{9}
Bình phương \frac{1}{3} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+\frac{2}{3}x+\frac{1}{9}=\frac{40}{9}
Cộng \frac{13}{3} với \frac{1}{9} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x+\frac{1}{3}\right)^{2}=\frac{40}{9}
Phân tích x^{2}+\frac{2}{3}x+\frac{1}{9} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{1}{3}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{40}{9}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{1}{3}=\frac{2\sqrt{10}}{3} x+\frac{1}{3}=-\frac{2\sqrt{10}}{3}
Rút gọn.
x=\frac{2\sqrt{10}-1}{3} x=\frac{-2\sqrt{10}-1}{3}
Trừ \frac{1}{3} khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}