Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

a+b=16 ab=3\left(-35\right)=-105
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 3x^{2}+ax+bx-35. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,105 -3,35 -5,21 -7,15
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -105.
-1+105=104 -3+35=32 -5+21=16 -7+15=8
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-5 b=21
Nghiệm là cặp có tổng bằng 16.
\left(3x^{2}-5x\right)+\left(21x-35\right)
Viết lại 3x^{2}+16x-35 dưới dạng \left(3x^{2}-5x\right)+\left(21x-35\right).
x\left(3x-5\right)+7\left(3x-5\right)
Phân tích x trong đầu tiên và 7 trong nhóm thứ hai.
\left(3x-5\right)\left(x+7\right)
Phân tích số hạng chung 3x-5 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=\frac{5}{3} x=-7
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết 3x-5=0 và x+7=0.
3x^{2}+16x-35=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-16±\sqrt{16^{2}-4\times 3\left(-35\right)}}{2\times 3}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 3 vào a, 16 vào b và -35 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-16±\sqrt{256-4\times 3\left(-35\right)}}{2\times 3}
Bình phương 16.
x=\frac{-16±\sqrt{256-12\left(-35\right)}}{2\times 3}
Nhân -4 với 3.
x=\frac{-16±\sqrt{256+420}}{2\times 3}
Nhân -12 với -35.
x=\frac{-16±\sqrt{676}}{2\times 3}
Cộng 256 vào 420.
x=\frac{-16±26}{2\times 3}
Lấy căn bậc hai của 676.
x=\frac{-16±26}{6}
Nhân 2 với 3.
x=\frac{10}{6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-16±26}{6} khi ± là số dương. Cộng -16 vào 26.
x=\frac{5}{3}
Rút gọn phân số \frac{10}{6} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x=-\frac{42}{6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-16±26}{6} khi ± là số âm. Trừ 26 khỏi -16.
x=-7
Chia -42 cho 6.
x=\frac{5}{3} x=-7
Hiện phương trình đã được giải.
3x^{2}+16x-35=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
3x^{2}+16x-35-\left(-35\right)=-\left(-35\right)
Cộng 35 vào cả hai vế của phương trình.
3x^{2}+16x=-\left(-35\right)
Trừ -35 cho chính nó ta có 0.
3x^{2}+16x=35
Trừ -35 khỏi 0.
\frac{3x^{2}+16x}{3}=\frac{35}{3}
Chia cả hai vế cho 3.
x^{2}+\frac{16}{3}x=\frac{35}{3}
Việc chia cho 3 sẽ làm mất phép nhân với 3.
x^{2}+\frac{16}{3}x+\left(\frac{8}{3}\right)^{2}=\frac{35}{3}+\left(\frac{8}{3}\right)^{2}
Chia \frac{16}{3}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{8}{3}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{8}{3} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+\frac{16}{3}x+\frac{64}{9}=\frac{35}{3}+\frac{64}{9}
Bình phương \frac{8}{3} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+\frac{16}{3}x+\frac{64}{9}=\frac{169}{9}
Cộng \frac{35}{3} với \frac{64}{9} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x+\frac{8}{3}\right)^{2}=\frac{169}{9}
Phân tích x^{2}+\frac{16}{3}x+\frac{64}{9} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{8}{3}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{169}{9}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{8}{3}=\frac{13}{3} x+\frac{8}{3}=-\frac{13}{3}
Rút gọn.
x=\frac{5}{3} x=-7
Trừ \frac{8}{3} khỏi cả hai vế của phương trình.