Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

a+b=14 ab=3\left(-5\right)=-15
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 3x^{2}+ax+bx-5. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,15 -3,5
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -15.
-1+15=14 -3+5=2
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-1 b=15
Nghiệm là cặp có tổng bằng 14.
\left(3x^{2}-x\right)+\left(15x-5\right)
Viết lại 3x^{2}+14x-5 dưới dạng \left(3x^{2}-x\right)+\left(15x-5\right).
x\left(3x-1\right)+5\left(3x-1\right)
Phân tích x trong đầu tiên và 5 trong nhóm thứ hai.
\left(3x-1\right)\left(x+5\right)
Phân tích số hạng chung 3x-1 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=\frac{1}{3} x=-5
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết 3x-1=0 và x+5=0.
3x^{2}+14x-5=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-14±\sqrt{14^{2}-4\times 3\left(-5\right)}}{2\times 3}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 3 vào a, 14 vào b và -5 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-14±\sqrt{196-4\times 3\left(-5\right)}}{2\times 3}
Bình phương 14.
x=\frac{-14±\sqrt{196-12\left(-5\right)}}{2\times 3}
Nhân -4 với 3.
x=\frac{-14±\sqrt{196+60}}{2\times 3}
Nhân -12 với -5.
x=\frac{-14±\sqrt{256}}{2\times 3}
Cộng 196 vào 60.
x=\frac{-14±16}{2\times 3}
Lấy căn bậc hai của 256.
x=\frac{-14±16}{6}
Nhân 2 với 3.
x=\frac{2}{6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-14±16}{6} khi ± là số dương. Cộng -14 vào 16.
x=\frac{1}{3}
Rút gọn phân số \frac{2}{6} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x=-\frac{30}{6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-14±16}{6} khi ± là số âm. Trừ 16 khỏi -14.
x=-5
Chia -30 cho 6.
x=\frac{1}{3} x=-5
Hiện phương trình đã được giải.
3x^{2}+14x-5=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
3x^{2}+14x-5-\left(-5\right)=-\left(-5\right)
Cộng 5 vào cả hai vế của phương trình.
3x^{2}+14x=-\left(-5\right)
Trừ -5 cho chính nó ta có 0.
3x^{2}+14x=5
Trừ -5 khỏi 0.
\frac{3x^{2}+14x}{3}=\frac{5}{3}
Chia cả hai vế cho 3.
x^{2}+\frac{14}{3}x=\frac{5}{3}
Việc chia cho 3 sẽ làm mất phép nhân với 3.
x^{2}+\frac{14}{3}x+\left(\frac{7}{3}\right)^{2}=\frac{5}{3}+\left(\frac{7}{3}\right)^{2}
Chia \frac{14}{3}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{7}{3}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{7}{3} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+\frac{14}{3}x+\frac{49}{9}=\frac{5}{3}+\frac{49}{9}
Bình phương \frac{7}{3} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+\frac{14}{3}x+\frac{49}{9}=\frac{64}{9}
Cộng \frac{5}{3} với \frac{49}{9} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x+\frac{7}{3}\right)^{2}=\frac{64}{9}
Phân tích x^{2}+\frac{14}{3}x+\frac{49}{9} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{7}{3}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{64}{9}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{7}{3}=\frac{8}{3} x+\frac{7}{3}=-\frac{8}{3}
Rút gọn.
x=\frac{1}{3} x=-5
Trừ \frac{7}{3} khỏi cả hai vế của phương trình.