Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

3x^{2}+13x-10=0
Để giải bất đẳng thức, hãy phân tích vế trái thành thừa số. Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
x=\frac{-13±\sqrt{13^{2}-4\times 3\left(-10\right)}}{2\times 3}
Có thể giải mọi phương trình của biểu mẫu ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Thay 3 cho a, 13 cho b và -10 cho c trong công thức bậc hai.
x=\frac{-13±17}{6}
Thực hiện phép tính.
x=\frac{2}{3} x=-5
Giải phương trình x=\frac{-13±17}{6} khi ± là cộng và khi ± là trừ.
3\left(x-\frac{2}{3}\right)\left(x+5\right)<0
Viết lại bất đẳng thức bằng cách sử dụng các nghiệm thu được.
x-\frac{2}{3}>0 x+5<0
Để tích là số âm, x-\frac{2}{3} và x+5 phải trái dấu. Xét trường hợp khi x-\frac{2}{3} dương và x+5 âm.
x\in \emptyset
Điều này không đúng với mọi x.
x+5>0 x-\frac{2}{3}<0
Xét trường hợp khi x+5 dương và x-\frac{2}{3} âm.
x\in \left(-5,\frac{2}{3}\right)
Nghiệm thỏa mãn cả hai bất đẳng thức là x\in \left(-5,\frac{2}{3}\right).
x\in \left(-5,\frac{2}{3}\right)
Nghiệm cuối cùng là kết hợp của các nghiệm thu được.