Phân tích thành thừa số
\left(3x-4\right)\left(x+5\right)
Tính giá trị
\left(3x-4\right)\left(x+5\right)
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
a+b=11 ab=3\left(-20\right)=-60
Phân tích biểu thức theo nhóm. Trước tiên, biểu thức cần được viết lại là 3x^{2}+ax+bx-20. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,60 -2,30 -3,20 -4,15 -5,12 -6,10
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -60.
-1+60=59 -2+30=28 -3+20=17 -4+15=11 -5+12=7 -6+10=4
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-4 b=15
Nghiệm là cặp có tổng bằng 11.
\left(3x^{2}-4x\right)+\left(15x-20\right)
Viết lại 3x^{2}+11x-20 dưới dạng \left(3x^{2}-4x\right)+\left(15x-20\right).
x\left(3x-4\right)+5\left(3x-4\right)
Phân tích x trong đầu tiên và 5 trong nhóm thứ hai.
\left(3x-4\right)\left(x+5\right)
Phân tích số hạng chung 3x-4 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
3x^{2}+11x-20=0
Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
x=\frac{-11±\sqrt{11^{2}-4\times 3\left(-20\right)}}{2\times 3}
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-11±\sqrt{121-4\times 3\left(-20\right)}}{2\times 3}
Bình phương 11.
x=\frac{-11±\sqrt{121-12\left(-20\right)}}{2\times 3}
Nhân -4 với 3.
x=\frac{-11±\sqrt{121+240}}{2\times 3}
Nhân -12 với -20.
x=\frac{-11±\sqrt{361}}{2\times 3}
Cộng 121 vào 240.
x=\frac{-11±19}{2\times 3}
Lấy căn bậc hai của 361.
x=\frac{-11±19}{6}
Nhân 2 với 3.
x=\frac{8}{6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-11±19}{6} khi ± là số dương. Cộng -11 vào 19.
x=\frac{4}{3}
Rút gọn phân số \frac{8}{6} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x=-\frac{30}{6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-11±19}{6} khi ± là số âm. Trừ 19 khỏi -11.
x=-5
Chia -30 cho 6.
3x^{2}+11x-20=3\left(x-\frac{4}{3}\right)\left(x-\left(-5\right)\right)
Phân tích biểu thức gốc thành thừa số bằng ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right). Thế \frac{4}{3} vào x_{1} và -5 vào x_{2}.
3x^{2}+11x-20=3\left(x-\frac{4}{3}\right)\left(x+5\right)
Tối giản mọi biểu thức có dạng p-\left(-q\right) thành p+q.
3x^{2}+11x-20=3\times \frac{3x-4}{3}\left(x+5\right)
Trừ \frac{4}{3} khỏi x bằng cách tìm một mẫu số chung và trừ các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
3x^{2}+11x-20=\left(3x-4\right)\left(x+5\right)
Loại bỏ thừa số chung lớn nhất 3 trong 3 và 3.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}