Tìm x
x=\frac{1}{9}\approx 0,111111111
Đồ thị
Bài kiểm tra
Algebra
3 x + 14 \sqrt { x } = 5
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
14\sqrt{x}=5-3x
Trừ 3x khỏi cả hai vế của phương trình.
\left(14\sqrt{x}\right)^{2}=\left(5-3x\right)^{2}
Bình phương cả hai vế của phương trình.
14^{2}\left(\sqrt{x}\right)^{2}=\left(5-3x\right)^{2}
Khai triển \left(14\sqrt{x}\right)^{2}.
196\left(\sqrt{x}\right)^{2}=\left(5-3x\right)^{2}
Tính 14 mũ 2 và ta có 196.
196x=\left(5-3x\right)^{2}
Tính \sqrt{x} mũ 2 và ta có x.
196x=25-30x+9x^{2}
Sử dụng định lý nhị thức \left(a-b\right)^{2}=a^{2}-2ab+b^{2} để bung rộng \left(5-3x\right)^{2}.
196x-25=-30x+9x^{2}
Trừ 25 khỏi cả hai vế.
196x-25+30x=9x^{2}
Thêm 30x vào cả hai vế.
226x-25=9x^{2}
Kết hợp 196x và 30x để có được 226x.
226x-25-9x^{2}=0
Trừ 9x^{2} khỏi cả hai vế.
-9x^{2}+226x-25=0
Sắp xếp lại đa thức để đưa về dạng chuẩn. Sắp xếp các số hạng theo thứ tự bậc từ cao nhất đến thấp nhất.
a+b=226 ab=-9\left(-25\right)=225
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là -9x^{2}+ax+bx-25. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,225 3,75 5,45 9,25 15,15
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là số dương, a và b đều là số dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 225.
1+225=226 3+75=78 5+45=50 9+25=34 15+15=30
Tính tổng của mỗi cặp.
a=225 b=1
Nghiệm là cặp có tổng bằng 226.
\left(-9x^{2}+225x\right)+\left(x-25\right)
Viết lại -9x^{2}+226x-25 dưới dạng \left(-9x^{2}+225x\right)+\left(x-25\right).
9x\left(-x+25\right)-\left(-x+25\right)
Phân tích 9x trong đầu tiên và -1 trong nhóm thứ hai.
\left(-x+25\right)\left(9x-1\right)
Phân tích số hạng chung -x+25 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=25 x=\frac{1}{9}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết -x+25=0 và 9x-1=0.
3\times 25+14\sqrt{25}=5
Thay x bằng 25 trong phương trình 3x+14\sqrt{x}=5.
145=5
Rút gọn. Giá trị x=25 không thỏa mãn phương trình.
3\times \frac{1}{9}+14\sqrt{\frac{1}{9}}=5
Thay x bằng \frac{1}{9} trong phương trình 3x+14\sqrt{x}=5.
5=5
Rút gọn. Giá trị x=\frac{1}{9} thỏa mãn phương trình.
x=\frac{1}{9}
Phương trình 14\sqrt{x}=5-3x có một nghiệm duy nhất.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}