Tìm w
w=\frac{\sqrt{15}}{3}+2\approx 3,290994449
w=-\frac{\sqrt{15}}{3}+2\approx 0,709005551
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
3w^{2}-12w+7=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
w=\frac{-\left(-12\right)±\sqrt{\left(-12\right)^{2}-4\times 3\times 7}}{2\times 3}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 3 vào a, -12 vào b và 7 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
w=\frac{-\left(-12\right)±\sqrt{144-4\times 3\times 7}}{2\times 3}
Bình phương -12.
w=\frac{-\left(-12\right)±\sqrt{144-12\times 7}}{2\times 3}
Nhân -4 với 3.
w=\frac{-\left(-12\right)±\sqrt{144-84}}{2\times 3}
Nhân -12 với 7.
w=\frac{-\left(-12\right)±\sqrt{60}}{2\times 3}
Cộng 144 vào -84.
w=\frac{-\left(-12\right)±2\sqrt{15}}{2\times 3}
Lấy căn bậc hai của 60.
w=\frac{12±2\sqrt{15}}{2\times 3}
Số đối của số -12 là 12.
w=\frac{12±2\sqrt{15}}{6}
Nhân 2 với 3.
w=\frac{2\sqrt{15}+12}{6}
Bây giờ, giải phương trình w=\frac{12±2\sqrt{15}}{6} khi ± là số dương. Cộng 12 vào 2\sqrt{15}.
w=\frac{\sqrt{15}}{3}+2
Chia 12+2\sqrt{15} cho 6.
w=\frac{12-2\sqrt{15}}{6}
Bây giờ, giải phương trình w=\frac{12±2\sqrt{15}}{6} khi ± là số âm. Trừ 2\sqrt{15} khỏi 12.
w=-\frac{\sqrt{15}}{3}+2
Chia 12-2\sqrt{15} cho 6.
w=\frac{\sqrt{15}}{3}+2 w=-\frac{\sqrt{15}}{3}+2
Hiện phương trình đã được giải.
3w^{2}-12w+7=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
3w^{2}-12w+7-7=-7
Trừ 7 khỏi cả hai vế của phương trình.
3w^{2}-12w=-7
Trừ 7 cho chính nó ta có 0.
\frac{3w^{2}-12w}{3}=-\frac{7}{3}
Chia cả hai vế cho 3.
w^{2}+\left(-\frac{12}{3}\right)w=-\frac{7}{3}
Việc chia cho 3 sẽ làm mất phép nhân với 3.
w^{2}-4w=-\frac{7}{3}
Chia -12 cho 3.
w^{2}-4w+\left(-2\right)^{2}=-\frac{7}{3}+\left(-2\right)^{2}
Chia -4, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -2. Sau đó, cộng bình phương của -2 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
w^{2}-4w+4=-\frac{7}{3}+4
Bình phương -2.
w^{2}-4w+4=\frac{5}{3}
Cộng -\frac{7}{3} vào 4.
\left(w-2\right)^{2}=\frac{5}{3}
Phân tích w^{2}-4w+4 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(w-2\right)^{2}}=\sqrt{\frac{5}{3}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
w-2=\frac{\sqrt{15}}{3} w-2=-\frac{\sqrt{15}}{3}
Rút gọn.
w=\frac{\sqrt{15}}{3}+2 w=-\frac{\sqrt{15}}{3}+2
Cộng 2 vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}