Chuyển đến nội dung chính
Tìm v
Tick mark Image

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

a+b=5 ab=3\left(-8\right)=-24
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 3v^{2}+av+bv-8. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,24 -2,12 -3,8 -4,6
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -24.
-1+24=23 -2+12=10 -3+8=5 -4+6=2
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-3 b=8
Nghiệm là cặp có tổng bằng 5.
\left(3v^{2}-3v\right)+\left(8v-8\right)
Viết lại 3v^{2}+5v-8 dưới dạng \left(3v^{2}-3v\right)+\left(8v-8\right).
3v\left(v-1\right)+8\left(v-1\right)
Phân tích 3v trong đầu tiên và 8 trong nhóm thứ hai.
\left(v-1\right)\left(3v+8\right)
Phân tích số hạng chung v-1 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
v=1 v=-\frac{8}{3}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết v-1=0 và 3v+8=0.
3v^{2}+5v-8=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
v=\frac{-5±\sqrt{5^{2}-4\times 3\left(-8\right)}}{2\times 3}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 3 vào a, 5 vào b và -8 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
v=\frac{-5±\sqrt{25-4\times 3\left(-8\right)}}{2\times 3}
Bình phương 5.
v=\frac{-5±\sqrt{25-12\left(-8\right)}}{2\times 3}
Nhân -4 với 3.
v=\frac{-5±\sqrt{25+96}}{2\times 3}
Nhân -12 với -8.
v=\frac{-5±\sqrt{121}}{2\times 3}
Cộng 25 vào 96.
v=\frac{-5±11}{2\times 3}
Lấy căn bậc hai của 121.
v=\frac{-5±11}{6}
Nhân 2 với 3.
v=\frac{6}{6}
Bây giờ, giải phương trình v=\frac{-5±11}{6} khi ± là số dương. Cộng -5 vào 11.
v=1
Chia 6 cho 6.
v=-\frac{16}{6}
Bây giờ, giải phương trình v=\frac{-5±11}{6} khi ± là số âm. Trừ 11 khỏi -5.
v=-\frac{8}{3}
Rút gọn phân số \frac{-16}{6} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
v=1 v=-\frac{8}{3}
Hiện phương trình đã được giải.
3v^{2}+5v-8=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
3v^{2}+5v-8-\left(-8\right)=-\left(-8\right)
Cộng 8 vào cả hai vế của phương trình.
3v^{2}+5v=-\left(-8\right)
Trừ -8 cho chính nó ta có 0.
3v^{2}+5v=8
Trừ -8 khỏi 0.
\frac{3v^{2}+5v}{3}=\frac{8}{3}
Chia cả hai vế cho 3.
v^{2}+\frac{5}{3}v=\frac{8}{3}
Việc chia cho 3 sẽ làm mất phép nhân với 3.
v^{2}+\frac{5}{3}v+\left(\frac{5}{6}\right)^{2}=\frac{8}{3}+\left(\frac{5}{6}\right)^{2}
Chia \frac{5}{3}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{5}{6}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{5}{6} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
v^{2}+\frac{5}{3}v+\frac{25}{36}=\frac{8}{3}+\frac{25}{36}
Bình phương \frac{5}{6} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
v^{2}+\frac{5}{3}v+\frac{25}{36}=\frac{121}{36}
Cộng \frac{8}{3} với \frac{25}{36} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(v+\frac{5}{6}\right)^{2}=\frac{121}{36}
Phân tích v^{2}+\frac{5}{3}v+\frac{25}{36} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(v+\frac{5}{6}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{121}{36}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
v+\frac{5}{6}=\frac{11}{6} v+\frac{5}{6}=-\frac{11}{6}
Rút gọn.
v=1 v=-\frac{8}{3}
Trừ \frac{5}{6} khỏi cả hai vế của phương trình.