Phân tích thành thừa số
\left(t-4\right)\left(t+7\right)
Tính giá trị
\left(t-4\right)\left(t+7\right)
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
t^{2}+3t-28
Sắp xếp lại đa thức để đưa về dạng chuẩn. Sắp xếp các số hạng theo thứ tự bậc từ cao nhất đến thấp nhất.
a+b=3 ab=1\left(-28\right)=-28
Phân tích biểu thức theo nhóm. Trước tiên, biểu thức cần được viết lại là t^{2}+at+bt-28. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,28 -2,14 -4,7
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -28.
-1+28=27 -2+14=12 -4+7=3
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-4 b=7
Nghiệm là cặp có tổng bằng 3.
\left(t^{2}-4t\right)+\left(7t-28\right)
Viết lại t^{2}+3t-28 dưới dạng \left(t^{2}-4t\right)+\left(7t-28\right).
t\left(t-4\right)+7\left(t-4\right)
Phân tích t trong đầu tiên và 7 trong nhóm thứ hai.
\left(t-4\right)\left(t+7\right)
Phân tích số hạng chung t-4 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
t^{2}+3t-28=0
Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
t=\frac{-3±\sqrt{3^{2}-4\left(-28\right)}}{2}
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
t=\frac{-3±\sqrt{9-4\left(-28\right)}}{2}
Bình phương 3.
t=\frac{-3±\sqrt{9+112}}{2}
Nhân -4 với -28.
t=\frac{-3±\sqrt{121}}{2}
Cộng 9 vào 112.
t=\frac{-3±11}{2}
Lấy căn bậc hai của 121.
t=\frac{8}{2}
Bây giờ, giải phương trình t=\frac{-3±11}{2} khi ± là số dương. Cộng -3 vào 11.
t=4
Chia 8 cho 2.
t=-\frac{14}{2}
Bây giờ, giải phương trình t=\frac{-3±11}{2} khi ± là số âm. Trừ 11 khỏi -3.
t=-7
Chia -14 cho 2.
t^{2}+3t-28=\left(t-4\right)\left(t-\left(-7\right)\right)
Phân tích biểu thức gốc thành thừa số bằng ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right). Thế 4 vào x_{1} và -7 vào x_{2}.
t^{2}+3t-28=\left(t-4\right)\left(t+7\right)
Tối giản mọi biểu thức có dạng p-\left(-q\right) thành p+q.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}